Đốt cháy hoàn toàn 1kg than đá chứa 96% cacbon , 2% lưu huỳnh và 2% tạp chất không cháy .
a, Tính thể tích khí oxi cần dùng ( đktc)
b, Tính khối lượng khí CO2 và SO2 sinh ra
( Hóa HỌc )
Mong mn giúp đỡ
BÀI 1: đốt cháy hoàn toàn 14 kg than đá có chứa 96%C, 2,56%S còn lại là tạp chất không cháy. Tính thể tích CO2 và SO2 tạo thành?
BÀI 2: tính thể tích khí oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn khí Etan (C4H8) có trong 1,8m3 khí chứa 2% tạp chất không cháy. Các thể tích đo được ở điều kiện tiêu chuẩn?
B1:
\(n_C=\dfrac{96\%.14.1000}{12}=1120\left(mol\right)\\ n_S=\dfrac{2,56\%.14.1000}{32}=11,2\left(mol\right)\\ C+O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2\\ S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\\ n_{SO_2}=n_S=11,2\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=n_C=1120\left(mol\right)\\ V_{CO_2\left(đktc\right)}=1120.22,4=25088\left(l\right)\\ n_{SO_2\left(đktc\right)}=11,2.22,4=250,88\left(l\right)\)
B2:
\(n_{C_2H_6}=\dfrac{1,8.\left(100\%-2\%\right).1000}{22,4}=78,75\left(mol\right)\\ C_2H_6+\dfrac{7}{2}O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+3H_2O\\ n_{O_2\left(đktc\right)}=\dfrac{7}{2}.78,75=275,625\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=275,625.22,4=6174\left(l\right)=6,174\left(m^3\right)\)
Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than tổ ong chứa 60% cacbon, 0,8% lưu huỳnh và phần còn lại là tạp chất không cháy. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
PTHH:
C + O2 ---to----> CO2
50.....50.......................................(mol)
S + O2 ----to---> SO2
0,25...0,25 ............................................(mol)
→ (cần dùng) = (50 + 0,25) . 22,4 = 1125,6 (l)
=>Vkk=1125.6.5=5628l
tính khối lượng khí oxi và thể tích không khí (dktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 tấn than (chứa 96% cacbon). những tạp chất còn lại không cháy được
Khối lượng C chứa trong 1 tấn than:
PTHH: \(C+O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2\)
12---32-------gam
0,96--x-------tấn
\(\Rightarrow x=\dfrac{0,96.32}{12}=2,56\left(\text{tấn}\right)\)
giúp em mấy câu này với ạ, em đang cần gấp. Em cảm ơn.
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,5kg than đá có lẫn 16% tạp chất không cháy được
a/Tính thể tích khi oxi cần dùng(đktc)?
b/Tính khối lượng khí CO2 sinh ra sau phản ứng?
Câu 2:Đốt cháy hoàn toàn 18,6g photpho trong oxi
a/ tính thể tích oxi cần dùng(đktc)
b/Tính khối lượng sản phẩm?
c/Tính khối lượng KCLO3 cần dùng để điều chế được oxi nói trên?
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn a gam than đá có lẫn 25% tạp chất không cháy được thì cần dùng hết 9,52 m3(đktc)
a/ tính khối lượng khí co2 sinh ra?
b/tính a gam?
Bạn chia nhỏ câu hỏi ra được không:v, nhiều thế này mn ngại làm
Bài 1: Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 96% cacbon và 4% tạp chất không cháy.
Bài 2: Cho những chất sau: Ccacbon, hiđro, magie, metan, cacbon oxit. Cho biết sự oxi hóa chất nào sẽ tạo ra:
A. Oxit ở thể rắn.
B. Oxit ờ thể lỏng.
C. Oxit ở thể khí
Bài 3: Một bình chứa 44,8 lít khí oxi, vs lượng khí oxi này có thể đốt cháy đc:
A. Bao nhiêu mol cacbon, mol photpho, mol lưu huỳnh.
B. Bao nhiêu gam bột sắt, bột nhôm.
C. Bao nhiêu mol CO, C\(_2\)H\(_6\)0?
Bài 1: Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 96% cacbon và 4% tạp chất không cháy.
Theo gt ta có: $n_{C}=800(mol)$
$C+O_2\rightarrow CO_2$
Suy ra $n_{O_2}=800(mol)\Rightarrow V_{O_2}=17920(l)$
Bài 2: Cho những chất sau: Ccacbon, hiđro, magie, metan, cacbon oxit. Cho biết sự oxi hóa chất nào sẽ tạo ra:
A. Oxit ở thể rắn: Mg
B. Oxit ờ thể lỏng: $H_2$
C. Oxit ở thể khí: $C;CH_4;CO$
khối lượng C trong 1kg than: mc= = 0,96 (kg)= 960g
nc= = 80 (mol)
C + O2 CO2
80 80 (mol)
VO2= n. 22,4= 80. 22,4 = 1792 (l)
2 c
Đốt cháy hoàn toàn 24kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính thể tích khí CO2 và SO2 tạo thành (ở điều kiện tiêu chuẩn).
Đổi: 24kg = 24000g
24kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được
⇒ nS = 120 / 32 = 3,75 mol
giúp em mấy câu này với ạ, em đang cần gấp. Em cảm ơn.
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,5kg than đá có lẫn 16% tạp chất không cháy được
a/Tính thể tích khi oxi cần dùng(đktc)?
b/Tính khối lượng khí CO2 sinh ra sau phản ứng?
Đổi 2,5kg = 2500g
mC = 2500 . (100% - 16%) = 2100 (g)
nC = 2100/12 = 175 (mol)
PTHH: C + O2 -> (t°) CO2
Mol: 175 ---> 175 ---> 175
VO2 = 175 . 22,4 = 3920 (l)
mCO2 = 44 . 175 = 7700 (g)
\(m_C=\dfrac{2,5.\left(100-16\right)}{100}=2,1kg\)
\(m_C=2,1kg=2100g\)
\(n_C=\dfrac{m_C}{M_C}=\dfrac{2100}{12}=175mol\)
\(C+O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2\)
175 175 175 ( mol )
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=175.22,4=3920l\)
\(m_{CO_2}=n_{CO_2}.M_{CO_2}=175.44=7700g\)
Phần trăm khối lượng cacbon có trong than đá:
\(100\%-16\%=84\%\)
Khối lượng cacbon:
\(m_C=\dfrac{2,5\cdot84\%}{100\%}=2,1kg\Rightarrow n_C=175mol\)
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
175 175 175
\(V_{O_2}=175\cdot22,4=3920ml=3,92l\)
\(m_{CO_2}=175\cdot44=7700g=7,7kg\)
Đốt cháy hoàn toàn 2 kg than đá (chứa 96,6 phần trăm cacbon:, 0,6 phần trăm lưu huỳnh : còn lại là tạp chất trơ ko cháy) bằng oxi không khí
a) tính thể tích không khí dùng ở điều kiện tiêu chuẩn. Cho không khí chứa 80 phần trăm nitơ :20 phần trăm oxi và thể tích
b) khi đốt cháy than đá trong điều kiện nào sẽ tạo ra CO. Viết phương trình phản ứng
Đốt cháy hoàn toàn 24kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính thể tích CO2 và SO2 tạo thành (ở đktc)
$m_S = 24.0,5\% = 0,12(kg)$
$m_C = 24.(100\% - 0,5\% - 1,5\%) = 23,52(kg)$
$\Rightarrow n_S = 0,00375(kmol) = 3,75(mol)$
$n_C = 1,96(kmol) = 1960(mol)$
$C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2$
$S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2$
Theo PTHH :
$n_{CO_2} = n_C = 1960(mol) ; n_{SO_2} = n_S = 3,75(mol)$
$\Rightarrow V_{CO_2} = 1960.22,4 = 43904(lít)$
$\Rightarrow V_{SO_2} = 3,75.22,4 = 84(lít)$