Cho 5,6 gam CaO tác dụng hết với H2 O. Khối lượng Ca(OH)2 thu được sau phản ứng là
A:10 (g).
B:8 (g).
C:7,4 (g).
D:20 (g).
Cho 5,6 gam CaO tác dụng hết với H2 O. Khối lượng Ca(OH)2 thu được sau phản ứng là
A:10 (g).
B:8 (g).
C:7,4 (g).
D:20 (g).
PTPƯ: CaO + H2O -> Ca(OH)2 (1)
+) nCaO = n/M = 5,6 / 56 = 0,1 mol
(1) => nCa(OH)2 = 0,1 mol => m Ca(OH)2 = n x M = 0,1 x 74 =7,4 g => đáp án C
* Chỗ nào k hiểu thì hỏi lại mình nhé *
Cho4(g) canxi((a) tác dụng với nước (H2O) thu được 7,4(g) canxi hidroxit (Ca(OH)2) và 0,2(g) khí hidro ( H2). Tính khối lượng nước tham gia phản ứng
Pt : \(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
Định luật bảo toàn khối lượng :
\(m_{Ca}+m_{H2O}=m_{Ca\left(OH\right)2}+m_{H2}\)
4 + \(m_{H2O}\) = 7,4 + 0,2
4 + \(m_{H2O}\) = 7,6
⇒ \(m_{H2O}\) = 7,6 - 4 = 3,6(g)
Chúc bạn học tốt
Cho 23 gam Na tác dụng hết với H2 O. Khối lượng m của NaOH thu được sau phản ứng là
A:4 (g).
B:80 (g).
C:20 (g).
D:40 (g).
Cho 8,4 g CaO tác dụng hoàn toàn với 500ml H2O. Sau phản ứng thu được sản phẩm là Ca(OH)2
a) Tính khối lượng Ca(OH)2 thu được sau phản ứng ?
b) Tính nồng độ mol/1 Cm của dung dịch Ca(OH)2 thu được ?
c) Để điều chế lượng CaO trên , người ta đã dốt Ca trong bình khí O2. Tính thể tích O2 đã tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn (24,79)
a)
\(n_{CaO}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: CaO + H2O --> Ca(OH)2
0,15----------->0,15
=> mCa(OH)2 = 0,15.74 = 11,1 (g)
b) \(C_M=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3M\)
c)
PTHH: 2Ca + O2 --to--> 2CaO
0,075<----0,15
=> VO2 = 0,075.24,79 = 1,85925 (l)
\(a,n_{CaO}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: CaO + H2O ---> Ca(OH)2
0,15-------------->0,15
=> mCa(OH)2 = 0,15.74 = 11,1 (g)
b, \(C_{M\left(Ca\left(OH\right)_2\right)}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3M\)
c, PTHH: 2Ca + O2 --to--> 2CaO
0,075<------0,15
=> VO2 = 0,075.24,79 = 1,85925 (l)
CaO + H2O -- > Ca(OH)2
nCaO = 8,4 / 56 = 0,15 (mol)
mCa(OH)2 = 0,15 . 74 = 11,1 (g)
CM Ca(OH)2 = 0,15 / 0,5 = 0,3 M
2Ca + O2 -- > 2CaO
nO2 = 1/2 . nCaO = 1/2 . 0,15 = 0,075 (mol)
VO2 = 24,79 . 0,075 = 1,85925 (l)
1/ Đốt cháy 5,4g bột nhôm trong khí oxi, người ta thu được nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng nhôm oxit thu được.
2/ Tính khối lượng nhôm cần dùng để điều chế được 30,6 g nhôm oxit theo phản ứng hóa học ở câu 1.
3/ Muốn tìm khối lượng chất tham gia và sản phẩm thì cần tiến hành theo những bước nào?
Áp dụng:
Câu 1: Cho phương trình:
Số mol CaCO3 cần dùng để điều chế được 11,2 gam CaO là
A. 0,4 mol. B. 0,3 mol. C. 0,2 mol. D. 0,1 mol
Câu 2: Mg phản ứng với HCl theo phản ứng: Fe + 2 HCl " FeCl2 + H2
Sau phản ứng thu được 0,4 g khí hydrogen thì khối lượng của Fe đã tham gia phản ứng là:
A. 5,6 gam. B. 11,2 gam. C. 2,8 gam. D. 16,8 gam.
Câu 3: Cho 4,8 g kim loại Mg tác dụng hết với dung dịch HCl theo phương trình: Mg +2HCl " MgCl2 + H2. Khối lượng MgCl2 tạo thành là:
A. 38g B. 19g C. 9.5g D. 4,75
TL
1/ nAl = 5,4 : 27 = 0,2(mol)
4Al + 3O2 ---> 2Al2O3
0,2 ----> 0,1 (mol)
=> mAl2O3 = 0,1 x ( 27 x 2 + 16 x 3 ) = 0,2 x 102 = 20.4 (g)
2/ nAl2O3 = 30,6 : 102 = 0,3 (mol)
4Al + 3O2 ---> 2Al2O3
0,6 <---- 0,3 (mol)
=> mAl = 0,6 x 27 = 16,2 (g)
3/ B1 : Viết phương trình
B2 : Tính số mol các chất
B3 : Dựa vào phương trình hóa học tính được số mol chất cần tìm
B4 : Tính khối lượng.
Áp dụng: 1. C
2. B
3. B
Khi nào rảnh vào kênh H-EDITOR xem vid nha!!! Thanks!
Câu 14. Cho 5,6 gam sắt tác dụng với 5,6 lít khí Cl2 (đktc). Sau phản ứng thu được một lượng muối clorua là:
A. 16,25 g. B. 15,25 g. C. 17,25 g. D. 16,20 g.
$n_{Fe} = \dfrac{5,6}{56} = 0,1(mol) ;n_{Cl_2} = 0,25(mol)$
$2Fe + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2FeCl_3$
$n_{Fe} : 2 < n_{Cl_2} : 3$ nên $Cl_2$ dư
$n_{FeCl_3} = n_{Fe} = 0,1(mol) \Rightarrow m_{FeCl_3} = 0,1.162,5 = 16,25(gam)$
Đáp án A
hỗn hợp X gồm hai muối R2SO4 và RHCO3. Chia 84,4 gam X thành hai phần bằng nhau: Phần 1: tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư thu được 46,6 gam kết tủa. Phần 2 tác dụng tối đa với V ml dung dịch KOH 2M tính giá trị của V
giúp mình giải chi tiết dc k ạ
Cho 5,6 g sắt tác dụng với axit clohiđric dư, sau phản ứng thể tích khí H2 thu được ở (đktc) A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 11,2 lít D. 22,4 lít Khối lượng NaOH 10% cần để trung hòa 200 ml dung dịch HCl 1M là: A. 40 g B. 80 g C. 160 g D. 200 g
1. B
2. B
(Câu 2 cậu nên sửa lại câu hỏi nhé: Khối lượng dung dịch NaOH 10% ...)
Câu 1.
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,1
\(V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
Chọn B.
Câu 2. \(n_{HCl}=0,2\cdot1=0,2mol\)
Để trung hòa: \(\Rightarrow n_{H^+}=n_{OH^-}=0,2\)
\(m_{NaOH}=0,2\cdot40=8\left(g\right)\)
\(m_{ddNaOH}=\dfrac{8}{10\%}\cdot100\%=80\left(g\right)\)
Chọn B.
Nung đá vôi (thành phần chính là CaCO3) thu được 5,6(g) CaO và 4,4(g) khí CO2. Khối lượng đá vôi phản ứng là:
a.
12 (g)
b.
20 (g)
c.
25 (g)
d.
10 (g)
Cho 38 g gam MgCl2 tác dụng với NaOH thu được chất kết tủa Mg(OH)2 + NaCl sau phản ứng lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi m gam chất rắn a) Viết phương trình phản ứng xảy ra b) Tính khối lượng Mg(OH)2 thu được ở phản trình 1 c) Tính khối lượng m nhỏ thu được ở phản ứng 2 Biết Mg bằng 24 Cl bằng 35,5 o2 bằng 16 H bằng 1 Na bằng 23
\(a,n_{MgCl_2}=\dfrac{38}{24+35,5\cdot2}=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\\ TL:......1........2........1.......2\\ BR:.....0,4.......0,8........0,4........0,8\left(mol\right)\)
\(b,m_{Mg\left(OH\right)_2}=0,4\cdot\left(24+17\cdot2\right)=23,2\left(g\right)\\ c,PTHH:Mg\left(OH\right)_2\rightarrow^{t^0}MgO+H_2O\)
Theo PTHH ta có \(n_{Mg\left(OH\right)_2}=n_{MgO}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{đề}=m_{MgO}=40\cdot0,4=16\left(g\right)\)