1. Cho H2 đi qua bột Fe2O3 nung nóng, người ta thu được Fe và H2O, biết khối lượng Fe tạo thành là 42g
a. Viết PTHH
b. Tính khối lượng oxit phản ứng
c. Tính thể tích H2 cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn
d. Tính khối lượng H2O tạo thành
Khi cho khí H2 đi qua bột sắt (III) oxit Fe2O3 nung nóng, người ta thu được sắt theo sơ đồ phản ứng:
Fe2O3 + H2 à Fe + H2O
a) Nếu sau phản ứng thu được 42g Fe thì khối lượng Fe2O3 phản ứng là bao nhiêu gam ?
b) Khối lượng hơ nước tạo thành trong phản ứng trên là bao nhiêu gam ?
$a)n_{Fe}=\dfrac{42}{56}=0,75(mol)$
$Fe_2O_3+3H_2\xrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O$
$\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=0,5n_{Fe}=0,375(mol)$
$\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,375.160=60(g)$
$b)n_{H_2O}=1,5n_{Fe}=1,125(mol)$
$\Rightarrow m_{H_2O}=1,125.18=20,25(g)$
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế Fe bằng cách cho kh í H2 đi qua ống sứ đựng Fe2O3 nung nóng và thu được 11,2g Fe
a/ Viết phương trình hóa học của các phản ứng?
b/ Tính khối lượng Fe2O3 đã tham gia p ư.
c/ Tính thể tích H2 (đktc) đã dùng?
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
0,1 0,3 0,2 ( mol )
\(m_{Fe_2O_3}=0,1.160=16g\)
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\)
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
0,1 0,3 0,2 0,3
\(m_{Fe_2O_3}=0,1\cdot160=16g\)
\(V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,72l\)
Cho khí H2 đi qua bột Sắt (III) oxit nung nóng người ta thu được sắt theo sơ đồ PƯ sau: Fe2O3 + H2 -----> Fe + H2O
a, Nếu sau phản ứng thu được 21g Fe thì khối lượng Fe2O3 đã tham gia phản ứng là bao nhiêu gam?
PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2\xrightarrow[]{t^o}2Fe+3H_2O\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{21}{56}=0,375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=0,1875\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,1875\cdot160=30\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{21}{56}=0.375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\dfrac{0.375}{2}=0.1875\left(mol\right)\)
\(m=0.1875\cdot160=30\left(g\right)\)
Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe2O3 + H2 -> Fe + H2O
a. Tính khối lượng Fe2O3 cần dùng. Biết rằng phản ứng tạo ra 14g Fe
b. Tính thể tích khí Hiđro đã tham gia phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn
Bài 2: Khi cho khí hidro đi qua bột sắt(III) oxit ( Fe2O3 ) nung nóng người ta thu được sắt theo sơ đồ phản ứng: Fe2O3 + H2 Fe + H2O
a) Viết phương trình phản ứng
b) Nếu sau phản ứng người ta thu được 21g sắt thì khối lượng sắt(III) oxit tham gia phản ứng là bao nhiêu?
\(a,Fe_2O_3+3H_2\to2Fe+3H_2O\\ b,n_{Fe}=\dfrac{21}{56}=0,375(mol)\\ \Rightarrow n_{Fe_2O_3}=0,1875(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,1875.160=30(g)\)
Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCL.Sản phẩm tạo thành là sắt(II) clorua và khí hidro
a)Viết PTHH
b) Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
c)Tính khối lượng HCL đã phản ứng
d) Khối lượng FeCL2 tạo thành
Gỉai:
a) nFe= \(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
b) Theo PTHH và đề bài , ta có:
\(n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
Thể tích khí hiđro thu được (đktc):
=> \(V_{H_2\left(đktc\right)}=n_{H_2}.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c) Ta có: nHCl= 2.nFe= 2.0,2=0,4(mol)
Khối lượng HCl cần dùng trong phản ứng:
mHCl=nHCl.MHCl= 0,4.36,5= 14,6(g)
d) Ta có:
\(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng FeCl2 tạo thành:
\(m_{FeCl_2}=n_{FeCl_2}.M_{FeCl_2}=0,2.127=25,4\left(g\right)\)
a. PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
b. Số mol Fe: nFe = \(\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo phương trình, ta có: nH2 = nFe = 0,2 (mol)
=> Thể tích H2 thu được: VH2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 (lít)
c. Theo phương trình, nHCl = 2nFe = 0,4 (mol)
=> Khối lượng HCl cần dùng là: mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 (gam)
d. Theo phương trình, nFeCl2 = nFe = 0,2 (mol)
=> Khối lượng FeCl2 tạo thành: mFeCl2 = 0,2 x 127 = 25,4 (gam)
Hòa tan hoàn toàn 18g nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng dư
a. Tính thể tích H2 tạo thành ở điều kiện tiêu chuẩn
b. Nếu dùng lượng H2 thu đc ở phản ứng trên cho phản ứng với 32g sắt 3 oxit đã đc nung nóng thì khối lượng sắt thu đc là bao nhiêu
c. Tính thể tích không khí chứa 20% thể tích oxi ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng để phản ứng vừa đủ với lượng Sắt thu đc ở trên.Bt sản phẩm sau p.ứng là Sắt II.III oxit
a)\(n_{Al}=\dfrac{18}{27}=\dfrac{2}{3}mol\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(\dfrac{2}{3}\) 1
\(V_{H_2}=1\cdot22,4=22,4l\)
b)\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
0,2 1 0,4 0,6
\(m_{Fe}=0,4\cdot56=22,4g\)
c)\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
0,4 \(\dfrac{4}{15}\)
\(V_{O_2}=\dfrac{4}{16}\cdot22,4=\dfrac{448}{75}l\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=\dfrac{448}{15}l\approx29,87l\)
Cho lượng khí H2 (vừa đủ) tác dung vói 32 gam sắt (III) oxit (Fe2O3) nung nóng thu được sắt và nước (H2O). a. Viét phương trình phản ứng b. Tính thể tích khí hidro cần dùng ở đktc c. Tính khối lượng sắt sinh ra d. Tính số phân tử nước tạo thành
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0.2\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{^{^{t^o}}}2Fe+3H_2O\)
\(0.2........0.6........0.4........0.6\)
\(V_{H_2}=0.6\cdot22.4=13.44\left(l\right)\)
\(m_{Fe}=0.4\cdot56=22.4\left(g\right)\)
Số phân tử H2O là : \(0.6\cdot6\cdot10^{23}=3.6\cdot10^{23}\left(pt\right)\)
a, \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 3H2 + Fe2O3 ---to→ 2Fe + 3H2O
Mol: 0,6 0,2 0,4 0,6
b, \(V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
c, \(m_{Fe}=0,4.56=22,4\left(g\right)\)
d, \(N=0,6.6.10^{23}=3,6.10^{23}\) (phân tử)
Để điều chế khí H2 trong phòng thí ngiệm,người ta cho 6,5g Zn vào dd H2SO4. a/ Viết pt phản ứng b/ Tính khối lượng H2SO4 đã dùng c/ Nếu dùng lượng H2 nói trên đi qua bột FeO nung núng thì khối lượng kim loại Fe thu đc là bào nhiêu???
a.b.\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,1 0,1 0,1 ( mol )
\(m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8g\)
c.\(FeO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe+H_2O\)
0,1 0,1 ( mol )
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6g\)