Trên mặt phẳng toạ dộ Oxy, vẽ điểm A có toạ độ(3;4). Tính độ dài OA.
Trên mặt phẳng toạ độ Oxy cho 3 điểm. điểm A có toạ độ 1;4, điểm B có toạ độ -3;-4, điểm C có toạ độ 1;0. Tính diện tích của tam giác ABC
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho parabol (P) y=x^2 và đường thẳng (d) y=x+2.
a) vẽ parabol (P) và đường thẳng (d) trên cùng mặt phẳng toạ độ Oxy.
b) Tìm toạ độ giao điểm của (P) và (d) bằng phép tính.
c) viết phương trình đường thẳng (d') có dạng y=ax+b , biết (d') song song với (d) và đi qua điểm M(2:5)
`a)`
`@ O(0;0), A(1;1), B(-1;1) in (P)`
`@ C(0;2), D(-2;0) in (d)`
`b)` Ptr hoành độ của `(P)` và `(d)` là:
`x^2=x+2`
`<=>x^2-x-2=0`
Ptr có: `a-b+c=1+1-2=0`
`=>x_1=-1;x_2=-c/a=2`
`=>y_1=1;y_2=4`
`=>(-1;1), (2;4)` là giao điểm của `(P)` và `(d)`
`c)` Vì `(d') //// (d)=>a=1` và `b ne 2`
Thay `a=1;M(2;5)` vào `(d')` có:
`5=2+b<=>b=3` (t/m)
`=>` Ptr đường thẳng `(d'): y=x+3`
a) Tính khoảng cách từ gốc toạ độ C(0;0) đến điểm M(3 ; 4) trong mặt phẳng toạ độ Oxy.
b) Cho hai điểm I(a; b) và M(x ; y) trong mặt phẳng toạ độ Oxy. Nêu công thức tính độ dài đoạn thẳng IM.
a) Khoảng cách từ gốc tọa độ \(O\left( {0;0} \right)\) đến điểm \(M\left( {3;4} \right)\) trong mặt phẳng tọa độ Oxy là:
\(OM = \left| {\overrightarrow {OM} } \right| = \sqrt {{3^2} + {4^2}} = 5\)
b) Với hai điểm I(a; b) và M(x ; y) trong mặt phẳng toạ độ Oxy, ta có:\(IM = \sqrt {{{\left( {x - a} \right)}^2} + {{\left( {y - b} \right)}^2}} \)
a, Vẽ đồ thị d của hàm số y = -2x đi qua điểm có hoành độ x = -2 và gốc toạ độ O trên mặt phẳng toạ độ Oxy .
b, Vẽ các điểm M ( -1 ; 2 ) ; P ( 1 ; -2 ) ; Q ( 2 ; -4 ) trên mặt phẳng toạ độ Oxy .
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho hàm số y=-2x+4 có đồ thị là đường thẳng (d).
a/Tìm toạ độ giao điểm của đường thẳng (d) với hai trục toạ đô
b/Tìm trên (d) điểm có hoành độ bằng tung độ
a, (d) cắt trục hoành tại A(xA;0) và trục tung B(0;xB)
Vì A thuộc (d) nên \(0=-2x_A+4\Leftrightarrow x_A=2 \Rightarrow A(2;0)\)
Vì B thuộc (d) nên \(y_B=-2.0+4=4\Rightarrow B(0;4)\)
Vậy A(2;0) và B(0;4) là hai điểm cần tìm.
b, Gọi C(xc;yc) là điểm có hoành độ bằng tung độ
⇒ xc = yc = a. Vì C thuộc (d) nên \(a=-2a+4\Leftrightarrow a=\dfrac{4}{3}\)
⇒ \(C(\dfrac{4}{3};\dfrac{4}{3})\) là điểm cần tìm.
trên mặt phẳng toạ độ Oxy , hãy vẽ hình thang ABCD , biết toạ độ các đỉnh là :
A(1;0) , B(1;4) , C(5;4) , D(7;0) . Gọi trung điểm các cạnh AB,BC,CD,DA lần lượt là M,N,P,Q . Tìm toạ độ các điểm đó .
Tọa độ điểm M là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_M=\dfrac{1+1}{2}=1\\y_M=\dfrac{0+4}{2}=2\end{matrix}\right.\)
Tọa độ điểm N là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_N=\dfrac{1+5}{2}=3\\y_N=\dfrac{4+4}{2}=4\end{matrix}\right.\)
Tọa độ điểm P là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_P=\dfrac{5+7}{2}=6\\y_P=\dfrac{4+0}{2}=2\end{matrix}\right.\)
Tọa độ điểm Q là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_Q=\dfrac{7+1}{2}=4\\y_Q=\dfrac{0+0}{2}=0\end{matrix}\right.\)
Trên mặt phẳng toạ độ Oxy có A(3;0) B(3;4).Tam giác ABC vuông cân tại B và C có hoành độ âm.Khi đó toạ độ của điểm C là gì?
Lơ giải:
Gọi tọa độ điểm $C$ là $(a;b)$.
Vì $ABC$ là tam giác cân tại $B$ nên:
$AB=BC\Rightarrow AB^2=BC^2$
$\Rightarrow (3-3)^2+(4-0)^2=(a-3)^2+(b-4)^2$
$\Rightarrow (a-3)^2+(b-4)^2=16$ (1)
Lại có: $ABC$ vuông cân tại $B$ nên theo định lý Pitago:
$AB^2+BC^2=AC^2$
$\Rightarrow 2AB^2=AC^2$
$\Rightarrow AC^2= 2.16=32$
$\Rightarrow (a-3)^2+b^2=32$ (2)
Từ $(1); (2)\Rightarrow b^2-(b-4)^2=32-16$
$\Rightarrow 4(2b-4)=16$
$\Rightarrow b=4$
$(a-3)^2=32-b^2=32-4^2=16$
$\Rightarrow a-3=4$ hoặc $a-3=-4$
$\Rightarrow a=7$ hoặc $a=-1$. Mà $a<0$ nên $a=-1$
Vậy tọa độ điểm $C$ là $(-1, 4)$
a)
b) Phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng đã cho:
-3x + 5 = 2x
⇔ 2x + 3x = 5
⇔ 5x = 5
⇔ x = 1 ⇒ y = 2.1 = 2
Vậy M(1; 2)