trên trục tọa độ cho 3 điểm A(0;2), B(-3;4) và C(6;-2). Chứng minh ba điểm A,B,C thẳng hàng
trên trục tọa độ cho 3 điểm A(0;2), B(-3;4) và C(6;-2). Chứng minh ba điểm A,B,C thẳng hàng
Gọi phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A và B là: \(y=ax+b\).
A thuộc đường thẳng \(y=ax+b\) nên:
\(0.a+b=2\Leftrightarrow b=2\).
B thuộc đường thẳng \(y=ax+b\) nên:
\(\left(-3\right)a+b=4\) \(\Leftrightarrow a=\dfrac{4-b}{-3}\)\(=\dfrac{4-2}{-3}=-\dfrac{2}{3}\).
Vậy phương trình đường thẳng AB là: \(y=-\dfrac{2}{3}x+2\).
Do \(-\dfrac{2}{3}.6+2=-2\) nên C thuộc đường thẳng AB hay A, B, C thẳng hàng.
cho phương trình \(x^2-\left(4m-1\right)x-4m=0\) (x là ẩn số)
a) chứng minh phương trình luôn có hai nghiệm x1, x2 với mọi giá trị của m
b) tính tổng và tích của hai nghiệm của phương trình theo m
c) gọi x1, x2 là 2 nghiệm của phương trình, tìm m để: \(x_1^2+x_2^2-x_1.x_2=13\)
a) \(\Delta=16m^2+8m+1=\left(4m+1\right)^2\ge0\)
pt luôn có no
b)\(x_1+x_2=4m-1 \)
\(x_1x_2=-4m\)
c)\(x_1^2+x^2_2-x_1x_2=13\\\)
\(\Leftrightarrow\left(x_1+x_2\right)^2-3x_1x_2=13\)
\(\Leftrightarrow\left(4m-1\right)^2+12m-13=0\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}m=\dfrac{3}{4}\\m=-1\end{matrix}\right.\)
a) \(\Delta\)=(-(4m-1))2+16m=16m2-8m+1+16m=16m2+8m+1=(4m+1)2\(\ge\forall m\in R\)
=>phương trình luôn có hai nghiệm x1,x2 với mọi giá trị của m
b)với mọi m ,ta luôn có:x1+x2=4m-1 và x1x2=-4m
P=x12+x22-x1x2=13
<=>(x1+x2)2-3x1x2=13
<=>(4m-1)2+12m=13
<=>16m2-8m+1+12m-13=0
<=>16m2+4m-12=0
phương trình có các hệ số có dạng:a-b+c=0
=>phương trình có hai nghiệm:x1=-1;x2=\(\dfrac{12}{16}=\dfrac{3}{4}\)
cho hàm số: \(y=2x^2\) (*)
a) tìm tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số (*) với đường thẳng (d): y=x+1
b) tìm m để đồ thị hàm số (*) cắt đường thẳng (d'): \(y=2mx-m-2x+2\) tại hai điểm \(A\left(X_A,Y_A\right)\); \(B\left(X_B,Y_B\right)\) sao cho \(X_A-Y_B=Y_A-X_B-1\)
a) ta có pt hoành độ giao điểm: \(2x^2=x+1\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=\dfrac{-1}{2}\end{matrix}\right.\)
tại x= 1 thì ta có tọa độ giao điểm A(1;2)
tại x=\(\dfrac{-1}{2}\) thì ta có tọa độ giao điểm B(\(\dfrac{-1}{2};\dfrac{1}{2}\))
còn câu b) để từ từ mình suy nghĩ rồi giải sau
mình làm ra được câu b rồi
ta có pt hđgđ
\(2x^2=2mx-m-2x+2\)
\(\Leftrightarrow2x^2-\left(2m-2\right)x+\left(m-2\right)=0 \)
\(\Delta=m^2-4m+5>0\)
\(\Rightarrow X_A=\dfrac{m-1-\sqrt{m^2-4m+5}}{2};X_B=\dfrac{m-1+\sqrt{m^2-4m+5}}{2}\)
\(\Rightarrow Y_A=2\left(\dfrac{m-1-\sqrt{m^2-4m+5}}{2}\right)^2;Y_B=2\left(\dfrac{m-1+\sqrt{m^2-4m+5}}{2}\right)^2\)
Câu 1 : Cho hai hàm số y= \(\dfrac{1}{2}\) x2 (P) và y = x+4 (d)
a. Vẽ đồ thị hàm số P
b. Tìm tọa độ giao điểm của (d) và (P)
Câu 2 : Cho phương trình bậc nhất hai ẩn x: x2 - 2mx + 2m - 1 = 0 (1)
a. Giari phương trình khi m=2
b. Với giá trị nào của m thì phương trình (1) có nghiệm
Câu 3 : Cho phương trình x2 - x - 12 = 0 . Chứn tỏ rằng phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1 , x2 . Không phãi giải phương trình hãy tính x1 + x2 ; \(\dfrac{1}{x_1}\) +\(\dfrac{1}{x_2}\)
Câu 1.
b/ Hoành độ giao điểm của (p) và (d) thỏa mãn phương trình:
\(\dfrac{1}{2}x^2=x+4\Leftrightarrow\dfrac{1}{2}x^2-x-4=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-4\right)\left(x+2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x-4=0\\x+2=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=4\\x=-2\end{matrix}\right.\)
Với x=4 => y=4+4=8
Với x=-2 => y=-2+4=2
Vậy tọa độ giao điểm của (p) và (d) là (4;8) và (-2;2)
Câu 2:
a/ Thay m=2 vào phương trình (1) ta được:
\(x^2-4x+3=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-3\right)\left(x-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x-3=0\\x-1=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=3\\x=1\end{matrix}\right.\)
Vậy khi m=2 thì phương trình (1) có \(S=\left\{3;1\right\}\)
b/ Xét phương trình (1) có \(\Delta=\left(-2m\right)^2-4\left(2m-1\right)\)
= \(4m^2-8m+4=\left(2m-2\right)^2\)
Ta luôn có: \(\left(2m-2\right)^2\ge0\) với mọi m \(\Leftrightarrow\Delta\ge0\)
Vậy phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi giá trị của m
Câu 3:
Xét phương trình có \(\Delta=\left(-1\right)^2-4\left(-12\right)=49>0\)
Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt
ÁP dụng hệ thức Vi-ét ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=1\\x_1.x_2=-12\end{matrix}\right.\)
Ta có:
\(\dfrac{1}{x_1}+\dfrac{1}{x_2}=\dfrac{x_1+x_2}{x_1.x_2}=\dfrac{1}{-12}=\dfrac{-1}{12}\)
Vậy \(x_1+x_2=1;\dfrac{1}{x_1}+\dfrac{1}{x_2}=\dfrac{-1}{12}\)
cho hàm số y = x - 2 có đồ thị là đường thẳng ( d ) . Tìm điểm trên ( d ) có hoành độ và tung độ đối nhau
Gọi điểm cần tìm là A(a;-a)
A thuộc (d)=>-a=a-2
<=>-2a=-2
<=>a=1
Vậy điểm cần tìm có tọa độ (1;-1)
Cho (P) : y =\(\dfrac{-1}{2}X^2\)
Tìm các điểm M thuộc (p) có tung độ bằng \(\dfrac{3}{2}\)lần hoành độ
M(x;y)
Tung độ =\(\dfrac{3}{2}\)hoành độ
=>y=1,5x
=>M(x;1,5x)
M thuộc (P)
=>1,5x=\(-\dfrac{1}{2}x^2\)
<=>x2+3x=0
<=>x=0 hoặc x=-3
*)x=0=>y=0=>M(0;0)
*)x=-3=>y=-4,5=M(-3;-4,5)
Vậy,,,
cho hàm số y=mx-2m-1(m khác 0)
a) xác định m để đồ thị hàm số đi qua góc tọa độ
b) CMR: đồ thị hàm số luôn đi qua 1 điểm cố định
c) gọi A;B là giao điểm của đồ thị với trục Ox, Oy. Tìm m để diện tích OAB =2
Mọi người lm nhanh giups mình nhé. Câu b ko lm cũng đc nhg lm nhanh hộ mình câu c
b) Giả sử M(x0;y0) là điểm cố định mà đồ thị luôn đi qua
suy ra y0=mx0-2m-1 \(\forall\) m
\(\Leftrightarrow\) m(x0-2)-(y0+1)=0 \(\forall\) m
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_0-2=0\\y_0+1=0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_0=2\\y_0=-1\end{matrix}\right.\)
Vậy M(2;-1) là điểm cố định mà đồ thị luôn đi qua
c) Do A;B là giao của đồ thị với trục Ox;Oy nên A\(\left(\dfrac{2m+1}{m};0\right)\) ;B\(\left(0;-2m-1\right)\)
Suy ra OA=\(|\dfrac{2m+1}{m}|\) ;OB=\(|-2m-1|=|2m+1|\)
Do SOAB=2 nên OA.OB/2=2\(\Leftrightarrow\) \(\dfrac{\left(2m+1\right)^2}{|m|}=4\)
+)m>0 ta có (2m+1)2=4m\(\Leftrightarrow\) 4m2+1=0(vô nghiệm)
+)m<0 ta có (2m+1)2=-4m\(\Leftrightarrow\) 4m2+8m+1=0 \(\Leftrightarrow\) \(m=\dfrac{-2\pm\sqrt{3}}{2}\) thỏa mãn do m<0
Vậy \(m=\dfrac{-2\pm\sqrt{3}}{2}\)
Cho parabol (p) y=1/2×x2 va 2 diem A va B thuoc (p) co hoanh do lan luot la -1; 2. Duong thang (d) co phuong trinh y=mx+n
a) tim toa do hai diem A va B. Tim m va n biet (d) di qua 2 diem A va B
b) tim do dai duong cao OH cua tam giac OAB. biet O la goc toa do
a) xa =-1 =>ya =1/2.(-1)^2 =1/2=> A(-1;1/2)
xb=2 =>yb =1/2.2^2 =2=> B(2;2)
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{2}=-m+n\\2=2m+n\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}-2m+2n=1\\2m+n=2\end{matrix}\right.\)=> n=1; m =1/2
b) \(AB=\sqrt{\left(x_b-x_a\right)^2+\left(y_b-y_a\right)^2}=\sqrt{3^2+\left(\dfrac{3}{2}\right)^2}=\sqrt{\dfrac{3^2\left(4^2+1\right)}{4^2}}=\dfrac{3\sqrt{17}}{4}\)\(S\Delta_{AOB}=\dfrac{1}{2}\left(\left|x_a\right|+\left|x_b\right|\right)\left(y_b-y_a\right)=\dfrac{1}{2}\left(1+2\right).\left(2-\dfrac{1}{2}\right)=\dfrac{1}{2}.3.\dfrac{3}{2}=\left(\dfrac{3}{2}\right)^2\)\(S_{\Delta AOC}=\dfrac{1}{2}OH.AB\)
\(OH=2.\dfrac{\dfrac{9}{4}}{\dfrac{3\sqrt{17}}{4}}=\dfrac{6}{\sqrt{17}}=\dfrac{6\sqrt{17}}{17}\)
Cho hàm số (d): y = ( 2m -1)x + 3 - m
a, Xác định m biết đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 2
b, Chứng minh đồ thị hàm số luôn đi qua điểm cố định với mọi m
a: Thay x=2 và y=0 vào hàm số, ta được:
2(2m-1)+3-m=0
=>4m-2+3-m=0
=>3m+1=0
hay m=-1/3
b: Gọi điểm cố định đi qua A(b;c)
Theo đề, ta có:
\(c=\left(2m-1\right)\cdot b+3-m\)
=>c=2mb-b+3-m
=>c-2mb+b-3+m=0
=>m(-2b+1)+(c+b-3)=0
=>-2b+1=0 và c+b-3=0
=>b=1/2 và c+b=3
=>b=1/2 và c=5/2
Cho hàm số : 1, y=2x-1 2, y= -3x+2 3, y=3x+4 4, y= -1/3x +2 5, y=2/3x +2
1. Vẽ đồ thị hàm số
2. Tính góc tạo bởi đường thẳng đó với trục Ox
3.Đường thẳng cắt trục Ox và Oy lần lượt tại A,B. Tính diện tích tam giác AOB
4. Tìm khoảng cách từ gốc toạ độ đến đường thẳng đó
5. Tìm toạ độ giao điểm của các hàm số trên với trục tung và trục hoành