Cho 11,2g Fe t/d với 182,5g dd HCl 10% thu được dd A và V(l) khí H2 (đktc)
a. Tính thể tích H2 thu được
b. Tính nồng độ phần trăm của dd sau p/ư
Cho 13,2g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với 200ml dd HCl,sau phản ứng thu được 7,84 lít khí H2( đktc) a)tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu B) tính nồng độ Cm của dd hcl đã phản ứng C) tính tổng muối clorua thu được sau phản ứng
\(n_{H2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
a 0,4 0,2 1a
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
b 0,3 0,15 1b
a) Gọi a là số mol của Mg
b là số mol của Fe
\(m_{Mg}+m_{Fe}=13,2\left(g\right)\)
⇒ \(n_{Mg}.M_{Mg}+n_{Fe}.M_{Fe}=13,2g\)
⇒ 24a + 56b = 13,2g (1)
Theo phương trình : 1a + 1b = 0,35(2)
Từ(1),(2), ta có hệ phương trình :
24a + 56b = 13,2g
1a + 1b = 0,35
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,15\end{matrix}\right.\)
\(m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
0/0Mg = \(\dfrac{4,8.100}{13,2}=36,36\)0/0
0/0Fe = \(\dfrac{8,4.100}{13,2}=63,64\)0/0
b) \(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,4+0,3=0,7\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,7}{0,2}=3,5\left(M\right)\)
c) \(m_{muối.clorua}=\left(0,2.95\right)+\left(0,15.127\right)=38,05\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
1. Hoà tan 11,2g Fe vào 200ml dd Hcl 2,5M.
a. Tính V khí H2 thoát ra (đktc)
b. Tính CM của dd thu được? (Bỏ qua thể tích của chất rắn khi hoà tan)?
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right);n_{HCl}=0,2.2,5=0,5\left(mol\right)\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ Vì:\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\Rightarrow HCl.dư\\ n_{H_2}=n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right);n_{HCl\left(dư\right)}=0,5-0,2.2=0,1\left(mol\right)\\ a,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ b,V_{ddsau}=V_{ddHCl}=0,2\left(l\right)\\ C_{MddFeCl_2}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right);C_{MddHCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
Cho 5,6 Fe tác dụng vừa hết với 200g dd HCl: a, tính thể tích khí H2(ở đktc) sau phản ứng b, tính nồng độ phần trăm của dd H2SO4 đã dùng
\(a,n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\\ b)C_{\%HCl}=\dfrac{0,2.36,5}{200}\cdot100=3,65g\)
Cho m (g) Fe t/d vừa đủ vs 182,5 g dd HCl 10% thu được dd A & V(l) khí H2 (đktc)
a. Tìm m và V
b. Xác định khối lượng dd A
c.Tìm nồng độ % của dd sau p/ư
Fe+2HCl--->FeCl2+H2
a) Ta có
m HCl=182,5.10/100=18,25(g)
n HCl=18,25/36,5=0,5(mol)
theo pthh
n Fe=n H2=1/2n HCl=0,25(mol)
m Fe=0,25.56=14(g)
V H2=0,25.22,4=5,6(l)
b) Theo pthh
n FeCl2=1/2n HCl=0,25(mol)
m FeCl2=0,25.127=31,75(g)
c) m dd sau pư=14+182,5-0,5=196(g)
C% =\(\frac{31,75}{196}.100\%=16,2\%\)
Chúc bạn học tốt
Cho 13.6g hỗn hợp A gồm Fe và Cuo tác dụng vừa đủ với v(lít) dd Hcl 2M sau phản ứng thu được 2.24 lít khí H2(đktc) A) tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A B)tính thể tích dd Hcl đã phản ứng
\(a,Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{13,6}.100\%\approx41,176\%\\ \Rightarrow\%m_{CuO}\approx58,824\%\\ b,n_{CuO}=\dfrac{13,6-0,1.56}{80}=0,1\left(mol\right)\\ n_{HCl\left(p.ứ\right)}=2.\left(n_{Fe}+n_{CuO}\right)=2.\left(0,1+0,1\right)=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)\)
Hoà tan hoàn toàn 21,6 g hỗn hợp Fe và Fe203 vào dd HCL 1M,thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc).
a) Tính thể tích dd HCL
b) Tìm nồng độ mol dd thu được.
\(a)n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\
Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{21,6-56.0,1}{160}=0,1mol\\
Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2\)
0,1 0,6 0,2 0,3
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,2+0,6}{1}=0,8l\\
b.C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,1}{0,8}=0,125M\\
C_{M_{FeCl_3}}=\dfrac{0,2}{0,8}=0,25M\)
Cho 5,6g sắt vào a gam dd HCl 10%
a) Tính a và thể tích khí thu được ở đktc
b) Tính nồng độ phần trăm % của dd thu được sau phản ứng
Cho 13g Zn t/d với 300g dd HCl 7,3% thu đc dd X và khí V(l) khí H2 (đktc)
a. Tính VH2 thu đc (đktc)
b. Tính nồng độ phần trăm của dd A
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2___ 0,4_____0,2_____0,2
\(n_{Zn}=\frac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\frac{300.7,3}{10.36,5}=0,6\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ hết với dư:
\(\frac{0,2}{1}< \frac{0,6}{2}\)
Vậy Zn hết, HCl dư
\(a,V_{H2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b, Dd A: ZnCl2
\(m_{Dd}=300-\left(0,2.2\right)=299,6\left(g\right)\)
\(m_{ZnCl2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
\(\rightarrow C\%_{ZnCl2}=\frac{27,2}{299,6}=9,08\%\)
Cho4.8g Mg tacs dungj vs 200g HCL. Thu đc muối MGCL2 và h2
a. tính Thể tích khí H2 thu được (đktc)
b. Tính nồng độ mol của dd HCl cần dùng
c. Tính khối lượng MgCl2 thu được.
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2 0,2
a) \(n_{H2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Câu b : hình như đề bị sai bạn xem lại giúp mình
c) \(n_{MgCl2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{MgCl2}=0,2.95=19\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
n\(_{H2}\)=\(\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
Mg + 2HCl \(\rightarrow\)MgCl2 + H2
0,2 \(\rightarrow\) 0,4 \(\rightarrow\) 0,2 \(\rightarrow\) 0,2
a) VH2 = 0,2 . 22,4
=4,48 (l )
c) mMgCl2 = n.M = 0,2.95 = 19 (g)