đốt cháy 7,44 gam phốt pho trong bình chứa 6,16 lít khí O2 (đktc) tạo ra 1 chất có % khối lượng O là 56,338%.Khối lượng chất dư sau phản ứng là bao nhiêu??
giúp vs ạ
Đốt cháy 7,44 gam photpho trong bình chứa 6,16 lít khí O 2 (đktc) tạo ra ddiphotpho pentaoxit. Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng.
nP= 7,44/31=0,24(mol)
nO2=6,16/22,4=0,275(mol)
PTHH:4 P + 5 O2 -to->2 P2O5
Ta có: 0,24/4 > 0,275/5
=> O2 hết, P dư, tính theo nO2
nP(p.ứ)= 0,275 x 4/5= 0,22(mol)
=>nP(dư)=0,24-0,22=0,02(mol)
=>mP(dư)=0,02.31= 0,62(g)
nP2O5= 2/5 x 0,275= 0,11(mol)
=> mP2O5= 142 x 0,11= 15,62(g)
\(n_P=\dfrac{7,44}{31}=0,24\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,16}{22,4}=0,275\left(mol\right)\)
PTHH : \(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)
Ban đầu : 0,24 0,275 (mol)
Phản ứng : 0,22 0,275 0,11 (mol)
Sau phản ứng : 0,02 0 0,11 (mol)
\(m_P=0,02.31=0,62\left(g\right)\)
\(m_{P_2O_5}=0,11.142=15,62\left(g\right)\)
Đốt cháy 9,3 gam phốt pho trong bình chứa 5,6 lít oxi (đktc). Hãy cho biết sau khi cháy:
a. Phốt pho hay oxi, chất nào còn dư và khối lượng là bao nhiêu?
b. Chất nào được tạo thành và có khối lượng là bao nhiêu?
ta có : nP=9,3:31=0,3 mol
nO=5,6:22,4=0,25 mol
PTHH: 5O2 + 2P\(\rightarrow\) 2P2O5
ban đầu: 0,25 0,3 (mol)
phản ứng: 0,25 \(\rightarrow\) 0,25 (mol)
sau phản ứng: 0 0,05 0,1 (mol)
vậy sau phản ứng O2 hết còn P dư
mP dư= 0,05.31=1,55 g
b) chất P2O5
mP2O5= 0,1.390=39 g
1. Đốt cháy 12,15 gam Al trong bình chứa 6,72 lít khí O2 (ở đktc).a) Chất nào dư sau phản ứng? Có khối lượng bằng bao nhiêu?b) Chất nào được tạo thành? Có khối lượng bằng bao nhiêu?Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn2. Hỗn hợp khí gồm H2 và O2 có thể tích 4,48 lít (có tỉ lệ thể tích là 1:1).a) Tính thể tích mỗi khí hỗn hợp.b) Đốt cháy hỗn hợp khí trên chính bằng lượng khí oxi trong bình. Làm lạnhhỗn hợp sau phản ứng thu được khí A. Tính thể tích khí A. Biết phản ứng xảy rahoàn toàn và thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.Xem nội dung đầy đủ tại: https://www.123doc.net/document/1395347-de-thi-hoc-sinh-gioi-hoa-lop-8.htm
Đốt cháy 12,15 gam Al trong bình chứa 6,72 lít khí O2 (ở đktc).
a) Chất nào dư sau phản ứng? Có khối lượng bằng bao nhiêu?
b) Chất nào được tạo thành? Có khối lượng bằng bao nhiêu
a) \(n_{Al}=\dfrac{12,15}{27}=0,45\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,45}{4}>\dfrac{0,3}{3}\)=> Al dư, O2 hết
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,4<--0,3-------->0,2
=> \(m_{Al\left(dư\right)}=\left(0,45-0,4\right).27=1,35\left(g\right)\)
b) \(m_{Al_2O_3}=0,2.102=20,4\left(g\right)\)
Đốt cháy 12,4g phot-pho ( P ) trong bình chứa 13,44 lít khí oxi ( đktc ) . sau phản ứng , chất nào còn dư . khối lượng P2O5 thu được là bao nhiêu
a) $n_P = \dfrac{12,4}{31} = 0,4(mol) ; n_{O_2} = \dfrac{13,44}{22,4} = 0,6(mol)$
$4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5$
Ta thấy :
$n_P : 4 < n_{O_2} : 5$ nên $O_2$ dư
Điphotpho pentaoxit được tạo thành
$n_{P_2O_5} = \dfrac{1}{2}n_P = 0,2(mol)$
$m_{P_2O_5} = 0,2.142 = 28,4(gam)$
Bài 2. Đốt cháy 34,8 gam butan C4H10 trong bình chứa 89,6 lít khí oxi (đktc). Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
C4H10 + O2 -----> CO2 + H2O
a) Chất nào còn dư sau phản ứng? Khối lượng bằng bao nhiêu gam?.
b) Tính thể tích khí CO2 (đktc) và khối lượng H2O tạo thành sau phản ứng
Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit.
a) Chất nào còn dư sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu?
b) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
nP = 6.2/31 = 0.2 (mol)
nO2 = 6.72/22.4 = 0.3 (mol)
4P + 5O2 -to-> 2P2O5
0.2___0.25_____0.1
mO2 dư = ( 0.3 - 0.25) * 32 = 1.6(g)
mP2O5 = 0.1*142 = 14.2 (g)
Ta có: \(n_P=\dfrac{6.2}{31}=0.29mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3mol\)
PTHH:
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{n_{P\left(bra\right)}}{nP_{\left(pthh\right)}}=\dfrac{0.2}{4}=0.05\\\dfrac{n_{O_2\left(bra\right)}}{n_{O_2}\left(pthh\right)}=\dfrac{0.3}{5}=0.06\end{matrix}\right.\)
=> \(O_2\) dư
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
4 ----------->2
0.2---------->0.1=nP2O5
=>\(m_{P_2O_5}=142.0.1=14.2\left(g\right)\)
Đốt cháy 12,4g phốt pho trong 13,44 lít khí oxi ở đktc
a) viết PTHH xảy ra.
b)sau phản ứng chất nào còn dư? dư bao nhiêu gam hay lít?
c) khối lượng điphotpho pentaoxit thu được là bao nhiêu ?
4P + 5O2 -----to---> 2P2O5
0,4---0,5-----------> 0,2 (mol)
+ n P = 12,4 / 31 = 0,4 (mol)
+nO2 = 13,44 / 22,4 = 0,6 (mol)
Vì nP/4 = 0,1 < n O2 /5 = 0,12
=> Oxi còn thừa sau phản ứng .
mO2 dư = (0,6 - 0,5 ) . 32 = 3,2 (g)
b. chất tạo thành : P2O5
mP2O5 = 0,2 . ( 2.31 + 16 . 5 ) = 28,4 (g)
\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\\
n_{O_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\\
pthh:4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\\
LTL:\dfrac{0,4}{4}< \dfrac{0,6}{5}\)
=> Oxi dư
\(n_{O_2\left(p\text{ư}\right)}=\dfrac{5}{4}n_P=0,5\left(mol\right)\\
m_{O_2\left(d\right)}=\left(0,6-0,5\right).32=3,2\left(g\right)\\
n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=0,2\left(mol\right)\\
m_{P_2O_5}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)