2 điện trở R1=3Ω R2 =6Ω mắt song song với nhau điện trở tương đương của toàn mạch là?
Câu 58:Hai điện trở R1 , R2 mắc song song với nhau . Biết R1 = 6Ω điện trở tương đương của mạch là Rtđ = 3Ω . Thì R2 là :
A. R2 = 2 Ω
B. R2 = 3,5Ω
C. R2 = 4Ω
D. R2 = 6Ω
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}\Rightarrow\dfrac{1}{R_2}=\dfrac{1}{R_{tđ}}-\dfrac{1}{R_1}=\dfrac{1}{3}-\dfrac{1}{6}=\dfrac{1}{6}\)
\(\Rightarrow R_2=6\left(\Omega\right)\)
Cho 2 điện trở R1 =3Ω và R2 =6Ω; R1 song song R2. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
Điện trở tương đương của đoạn mạch
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{3.6}{3+6}=2\left(\Omega\right)\)
Chúc bạn học tốt
Rtđ=\(\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{3.6}{3+6}=2\)
hai điện trở R1,R2 mắc nối song song với nhau nhau , biết R1=6Ω và điện trở tương đương cảu mạch là Rtđ=3Ω,thì R2 có giá trị bằng bao nhiêu ?
Ta có: \(R1//R2\Rightarrow\dfrac{1}{R2}=\dfrac{1}{R}-\dfrac{1}{R1}=\dfrac{1}{3}-\dfrac{1}{6}=\dfrac{1}{6}\Rightarrow R2=6\Omega\)
Câu 31: Hai điện trở R1 = 3Ω , R2 = 6Ω mắc song song với nhau , điện trở tương đương của mạch là : A. Rtđ = 2Ω B. Rtđ = 4Ω C. Rtđ = 9Ω D. Rtđ = 6Ω
Trong mạch điện mắc song song:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{3\cdot6}{3+6}=\dfrac{18}{9}=2\left(\Omega\right)\)
=> Chọn A.
Điện trở tương đương của đoạn mạch
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{3.6}{3+6}=2\left(\Omega\right)\)
⇒ Chọn câu : A
Chúc bạn học tốt
Một đoạn mạch điện gồm hai điện trở R 1 = 6 Ω , R 2 = 3 Ω mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 6V. Điện trở tương đương và cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:
A. R = 9Ω và I = 0,6A
B. R = 9Ω và I = 1A
C. R = 2Ω và I = 1A
D. R = 2Ω và I = 3A
Đáp án D
Điện trở mạch mắc song song
Cường độ dòng điện I = U/R = 6/2 = 3A
Cho các điện trở R 1 = 3 Ω , R 2 = 6 Ω . Tính điện trở tương đương khi:
a) Hai điện trở mắc nối tiếp với nhau
b) Hai điện trở mắc song song với nhau
hai điện trở của r1,r2 mắc song song vs nhau biết r2=6Ω điện trở tương đương của mạch là rtđ=2,4Ω giá trị r1 là
\(R_1//R_2\)\(\Rightarrow\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}\Rightarrow\dfrac{1}{2,4}=\dfrac{1}{6}+\dfrac{1}{R_1}\)
\(\Rightarrow R_1=4\Omega\)
Ta có \(R_{td}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}\) \(\Leftrightarrow2,4=\dfrac{R_16}{R_1+6}\Leftrightarrow2,4\left(R_1+6\right)=6R_1\)
\(\Leftrightarrow2,4R_1+14,4=6R_1\Leftrightarrow-3,6R_1=-14,4\Rightarrow R_1=4\Omega\)
Cho hai điện trở R1 = 4Ω; R2 = 6Ω mắc song song với nhau vào nguồn điện có hiệu điện thế bằng 6V. Tính: a. Điện trở tương đương của toàn mạch . b. Cường độ dòng điện qua R1 và qua mạch chính?
a) Điện trở tương đương của toàn mạch :
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{4.6}{4+6}=2,4\left(\Omega\right)\)
b) Có : \(U=U_1=U_2=6\left(V\right)\) (vì R1 // R2)
Cường độ dòng điện trở R1 :
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{6}{4}=1,5\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện qua mạch chính :
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{6}{2,4}=2,5\left(A\right)\)
Chúc bạn học tốt
2. Cho R1 = 6Ω mắc song song với R2. Biết CĐDĐ mạch chính là 1,2A và CĐDĐ qua R2 là 0,4A.
a. Tính CĐDĐ qua R1
b. Tính HĐT giữa hai đầu điện trở R1.
c. Tính điện trở R2.
d. Tính điện trở tương đương của mạch
a,\(\Rightarrow I1=Im-I2=1,2-0,4=0,8A\)
b,\(\Rightarrow U1=I1R1=4,8V\)
c,\(\Rightarrow R2=\dfrac{U1}{I2}=12\Omega\)
d,\(\Rightarrow Rtd=\dfrac{R1R2}{R1+R2}=4\Omega\)
Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R 1 = 3 Ω và R 2 = 12 Ω mắc song song là:
A. 36Ω
B. 15Ω
C. 4Ω
D. 2,4Ω