Tính khối lượng phân tử theo đvC của các phân tử sau. Cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất.
a) C, Cl₂, KOH, H₂SO4, Fe₂(CO3)3.
GIÚP EM VỚI Ạ
Tính khối lượng phân tử theo đvC của các phân tử sau. Cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất.
a) C, Cl₂, KOH, H₂SO4, Fe₂(CO3)3.
b) BaSO4, O2, Ca(OH)2, Fe.
c) HCI, NO, Br2, K, NH3.
d) C6H5OH, CH4, O3, BaO.
GIÚP MÌNH VỚI Ạ, MÌNH ĐANG CẦN GẤP LẮM
a)
đơn chất là: \(C,Cl_2\)
hợp chất là: \(KOH,H_2SO_4,Fe_2\left(CO_3\right)_3\)
\(M_C=12\left(đvC\right)\)
\(M_{Cl_2}=35,5.2=71\left(đvC\right)\)
\(M_{KOH}=1.39+1.16+1.1=56\left(đvC\right)\)
\(M_{H_2SO_4}=1.2+1.32+4.16=98\left(đvC\right)\)
\(M_{Fe_2\left(CO_3\right)_3}=2.56+3.12+9.16=292\left(đvC\right)\)
Tính khối lượng phân tử theo đvC của các phân tử sau. Cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất.
a) C, Cl₂, KOH, H₂SO4, Fe₂(CO3)3.
b) BaSO4, O2, Ca(OH)2, Fe.
c) HCI, NO, Br2, K, NH3.
d) C6H5OH, CH4, O3, BaO.
Câu 12. Tính khối lượng phân tử theo đvC của các phân tử sau. Cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất. a) C, Cl₂, KOH, H₂SO4, Fe₂(CO3)3. b) BaSO4, O2, Ca(OH)2, Fe. a c) HCI, NO, Br2, K, NH3. d) CH;OH, CH4, O3, BaO.
Dạng này em tính phân tử khối, nguyên tử khối rồi nhân với 0,16605.10-23 (g)
Trả lời:
\(a)\)
\(m_C=1,6605.10^{-24}.12=1,9926.10^{-23}\left(g\right)\)
\(m_{Cl}=1,6605.10^{-24}.35,5=5,894775.10^{-23}\left(g\right)\)
\(m_{KOH}=1,6605.10^{-24}.\left(39+16+1\right)=9,2988.10^{-23}\left(g\right)\)
\(m_{H2SO4}=1,6605.10^{-24}.\left(2+32+4.16\right)=1,62729.10^{-22}\left(g\right)\)
\(m_{Fe2\left(CO3\right)3}=1,6605.10^{-24}.\left(2.56+\left(12+3.16\right).3\right)=4,84866.10^{-22}\left(g\right)\)
+) Đơn chất: \(C,Cl.\)
+) Hợp chất: \(KOH,H_2SO_4,Fe_2\left(CO_3\right)_3.\)
\(b)\)
\(m_{BaSO4}=1,6605.10^{-24}.\left(137+32+4.16\right)=3,868965.10^{-22}\left(g\right)\)
\(m_{O2}=1,6605.10^{-24}.\left(2.16\right)=5,3136.10^{-23}\left(g\right)\)
\(m_{Ca\left(OH\right)2}=1,6605.10^{-24}.\left(40+\left(16+1\right).2\right)=1,22877.10^{-22}\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=1,6605.10^{-24}.56=9,2988.10^{-23}\left(g\right)\)
+) Đơn chất: \(O_2,Fe.\)
+) Hợp chất: \(BaSO_4,Ca\left(OH\right)_2.\)
\(c)\)
\(m_{HCl}=1,6605.10^{-24}.\left(1+35,5\right)=6,060825.10^{-23}\left(g\right)\)
\(m_{NO}=1,6605.10^{-24}.\left(14+16\right)=4,9815.10^{-23}\left(g\right)\)
\(m_{Br2}=1,6605.10^{-24}.\left(2.80\right)=2,6568.10^{-22}\left(g\right)\)
\(m_K=1,6605.10^{-24}.39=6,47595.10^{-23}\left(g\right)\)
\(m_{NH3}=1,6605.10^{-24}.\left(14+3.1\right)=2,82285.10^{-23}\left(g\right)\)
+) Đơn chất: \(Br_2,K.\)
+) Hợp chất: \(HCl,NO,NH_3.\)
\(d)\)
\(m_{C6H5OH}=1,6605.10^{-24}.\left(12.6+5.1+16+1\right)=1,56087.10^{-22}\left(g\right)\)\(m_{CH4}=1,6605.10^{-24}.\left(12+4.1\right)=2,6568.10^{-23}\left(g\right)\)
\(m_{O3}=1,6605.10^{-24}.\left(3.16\right)=7,9704.10^{-23}\left(g\right)\)
\(m_{BaO}=1,6605.10^{-24}.\left(137+16\right)=2,540565.10^{-22}\left(g\right)\)
+) Đơn chất: \(O_3\)
+) Hợp chất: \(C_6H_5OH,CH_4,BaO.\)
Bài làm:
$a)$
$m_C=1,6605.10^{-24}.12=1,9926.10^{-23}\left(g\right)$
$m_{Cl}=1,6605.10^{-24}.35,5=5,894775.10^{-23}\left(g\right)$
$m_{KOH}=1,6605.10^{-24}.\left(39+16+1\right)=9,2988.10^{-23}\left(g\right)$
$m_{H2SO4}=1,6605.10^{-24}.\left(2+32+4.16\right)=1,62729.10^{-22}\left(g\right)$
$m_{Fe2\left(CO3\right)3}=1,6605.10^{-24}.\left(2.56+\left(12+3.16\right).3\right)=4,84866.10^{-22}\left(g\right)$
+) Đơn chất: $C,Cl.$
+) Hợp chất: $KOH,H_2SO_4,Fe_2\left(CO_3\right)_3.$
$b)$
$m_{BaSO4}=1,6605.10^{-24}.\left(137+32+4.16\right)=3,868965.10^{-22}\left(g\right)$
$m_{O2}=1,6605.10^{-24}.\left(2.16\right)=5,3136.10^{-23}\left(g\right)$
$m_{Ca\left(OH\right)2}=1,6605.10^{-24}.\left(40+\left(16+1\right).2\right)=1,22877.10^{-22}\left(g\right)$
$m_{Fe}=1,6605.10^{-24}.56=9,2988.10^{-23}\left(g\right)$
+) Đơn chất: $O_2,Fe.$
+) Hợp chất: $BaSO_4,Ca\left(OH\right)_2.$
$c)$
$m_{HCl}=1,6605.10^{-24}.\left(1+35,5\right)=6,060825.10^{-23}\left(g\right)$
$m_{NO}=1,6605.10^{-24}.\left(14+16\right)=4,9815.10^{-23}\left(g\right)$
$m_{Br2}=1,6605.10^{-24}.\left(2.80\right)=2,6568.10^{-22}\left(g\right)$
$m_K=1,6605.10^{-24}.39=6,47595.10^{-23}\left(g\right)$
$m_{NH3}=1,6605.10^{-24}.\left(14+3.1\right)=2,82285.10^{-23}\left(g\right)$
+) Đơn chất: $Br_2,K.$
+) Hợp chất: $HCl,NO,NH_3.$
$d)$
$m_{C6H5OH}=1,6605.10^{-24}.\left(12.6+5.1+16+1\right)=1,56087.10^{-22}\left(g\right)\)\(m_{CH4}=1,6605.10^{-24}.\left(12+4.1\right)=2,6568.10^{-23}\left(g\right)$
$m_{O3}=1,6605.10^{-24}.\left(3.16\right)=7,9704.10^{-23}\left(g\right)$
$m_{BaO}=1,6605.10^{-24}.\left(137+16\right)=2,540565.10^{-22}\left(g\right)$
+) Đơn chất: $O_3$
+) Hợp chất: $C_6H_5OH,CH_4,BaO.$
Biết phân tử khối của hợp chất A là 400 đvC và A có thành phần theo khối lượng các nguyên tố như sau: 28% Fe, 24% S, còn lại là O. a. Xác định công thức phân tử của hợp chất A? biết trong hợp chất xuất hiện nhóm SO4 b. Tính lượng sắt có trong 8 gam X?
tính x và ghi lại công thức hóa học của các hợp chất sau:
1) hợp chất Fe(SO4)x có phân tử khối là 400 đvC
2) hợp chất FexO3 có phân tử khối là 160 đvC
Sửa câu 1: \(Fe_2(SO_4)_x\)
\(1,PTK_{Fe_2(SO_4)_x}=56.2+(32+16.4)x=400\\ \Rightarrow 96x=288\\ \Rightarrow x=3\\ \Rightarrow Fe_2(SO_4)_3\\ 2,PTK_{Fe_xO_3}=56x+16.3=160\\ \Rightarrow 56x=112\\ \Rightarrow x=2\\ \Rightarrow Fe_2O_3\)
giúp với ạ...
Cho các chất sau:
a) Nước, biết phân tử gồm 2H và 1 O
b) Khí Oxy, biết phân tử gồm 2O
Lập CTHH và cho biết: chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? giải thích? tính phân tử khối của các chất trên?
a) H2O => Hợp chất, được cấu tạo từ 2 nguyên tố hóa học
b) O2 => Đơn chất, được cấu tạo từ 1 nguyên tố hóa học
CTHH: a) H2O ( Hợp chất vì đc cấu tạo từ 2 nguyên tố HH )
b) O2 ( Đơn chất vì đc cấu tạo từ 1 nguyên tố HH )
PTK: a) H2O: 1.2 + 16.1 = 18 đvC
b) O2: 16.2 = 32 đvC
Quan sát hình mô phỏng các phân tử sau, cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? Tính khối lượng phân tử của các chất
a) Hydrogen là đơn chất vì có cấu tạo từ một nguyên tố H.
Khối lượng phân tử Hydrogen: \(M_{H_2}=1
.
2=2\left(amu\right)\)
b) Carbon dioxide là hợp chất vì có cấu tạo từ 2 nguyên tố C và O.
Khối lượng phân từ Carbon dioxide: \(M_{CO_2}=12+16
.
2=44\left(amu\right)\)
c) Methane là hợp chất vì có cấu tạo từ 2 nguyên tố C và H.
Khối lượng phân tử Methane: \(M_{CH_4}=12+1
.
4=16\left(amu\right)\)
d) Hydrogen chloride là hợp chất vì có cấu tạo từ 2 nguyên tố H và Cl.
Khối lượng phân tử Hydrogen chloride: \(M_{HCl}=1+35,5=36,5\left(amu\right)\)
e) Chlorine là đơn chất vì có cấu tạo từ 1 nguyên tố là Cl.
Khối lượng phân tử Chlorine: \(M_{Cl_2}=35,5
.
2=71\left(amu\right)\)
g) Nitrogen là đơn chất vì có cấu tạo từ 1 nguyên tố N.
Khối lượng phân tử Nitrogen: \(M_{N_2}=14
.
2=28\left(amu\right)\)
h) Ammonia là hợp chất vì có cấu tạo từ 2 nguyên tố N và H.
Khối lượng phân tử Ammonia: \(M_{NH_3}=14+1
.
3=17\left(amu\right)\)
i) Nước là hợp chất vì có cấu tạo từ 2 nguyên tố H và O.
Khối lượng phân tử Nước: \(M_{H_2O}=1
.
2+16=18\left(amu\right)\)
đơn chất: hydro, clo, nitơ
hợp chất: carbon dioxide, methane, hydrogen chloride, ammonia, nước
Nguyên tử khối:
hydrogen: 2
clo: 35,5*2=71
nitơ: 28
Carbon dioxide: 44
Metan: 16
Hydrogen chloride: 36,5
Ammoniac: 17
Nước: 18
câu 1 : cho 12 gam cacbon (C) cháy trong o khí oxi (O2) , sau phản ứng thu được khí cacbon điôxit (co2)
a, lập phương trình phản ứng ?
b, tính khối lượng oxi tham gia phản ứng và thể tích khí co2 sinh ra ở (đktc)
cho biết : C=12 ; O =16
câu 2 : phân tử khối là khối lươngh của một phân tử tính bằng đơn vị cacbon (đvc)
phân tử khối của một chất bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử chất đó.
hãy tính phân tử khối của các chất sau:
o2 , h2o, co2 , so3 , scl , h2so4, al2(so4)3
(biết 0=16 , h=1 ; c=12 ;s=32; cl=35,5 ; al=27)
Ai biết làm giúp mình với thanks nhiều lắm
CÂU 1:
a) C + O2 → CO2
b) nC= \(\frac{m}{M}\) = \(\frac{12}{12}\) = 1 mol
C + O2 → CO2
1mol→1mol→1mol
mO2=n.M=1. (16.2)=32g
VCO2= n.22,4=1.22,4=22,4 l
CÂU 2:
MO2= 16.2=32 g/mol
MH2O= 1.2+16=18g/mol
MCO2= 12+16.2=44g/mol
MSO3=32+16.3=80g/mol
MSCl=32+35,5=67,5g/mol
MH2SO4=1.2+32+16.4=98g/mol
MAl2(SO4)3=27.2+(32+16.4).3=342g/mol
Mình cũng chẳng biết bạn có hiểu không nữa vì mỗi trường mỗi cô có cách giảng khác nhau mà. Tạm hiểu nha nhưng mình chắc đúng 100% đấy
Bài 2
PTK của O2= 16 \(\times\) 2 = 32 ( đvC)
PTK của : H2O= \(1\times2+16\) =18 ( đvC)
PTk của : SO3= \(32+16\times3\) = 80 ( đvC)
PTK của : SCl = 32 + 35,5 =67.5 ( đvC )
PTK của : H2SO4 =\(1\times2+32+16\times4\)= 98 ( đvc )
PTK của : Al2(SO4)3=\(27\times2+\left(32+16\times4\right)\times3\)= 362 ( đvC)
chúc bạn học tốt <3
MỌI NGƯỜI ƠI GIÚP EM VỚI Ạ ! EM CẢM ƠN MỌI NGƯỜI NHIỀU LẮM Ạ
Câu 1: Tính x và viết chính xác công thức hóa học của các hợp chất sau: a. Hợp chất Fe2(S04)2 có phân tử khối là 400 đvC. b.Hợp chất FexO3 có phân tử khối là 160 đvC. Câu 2: Hãy tính khối lượng mol của những chất sau: Cu; H2O; CO2; CuO; HNO3; CuSO4; Al2(SO4)3.
1.\(a.CTHH:Fe_2\left(SO_4\right)_x\\ Tacó:56.2+\left(32+16.4\right).x=400\\ \Rightarrow x=3\\ VậyCTHH:Fe_2\left(SO_4\right)_3\\ b.CTHH:Fe_xO_3\\ Tacó:56.x+16.3=160\\ \Rightarrow x=2\\ VậyCTHH:Fe_2O_3\)
2. \(M_{Cu}=64\left(g/mol\right)\\ M_{H_2O}=2+16=18\left(g/mol\right)\\ M_{CO_2}=14+16.2=44\left(g/mol\right)\\ M_{CuO}=64+16=80\left(g/mol\right)\\ M_{HNO_3}=1+14+16.3=63\left(g/mol\right)\\ M_{CuSO_4}=64+32+16.4=160\left(g/mol\right)\\ M_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=27.2+\left(32+16.4\right).3=342\left(g/mol\right)\)