1.tính kl nacl và kl nước cần dùng để pha chế 200 g đ 20% trình bày cách pha chế.
2.tính kl CuSO4 5H2O và kl nước cần dùng để pha chế 200g dd CuSO4 8%
Tính toán và trình bày cách pha chế từ muối CuSO4. 5H2O và nước cất để thu được 50g dd CuSO4 10%
\(m_{CuSO_4}=50\cdot10\%=5\left(g\right)\)
\(m_{CuSO_4\cdot5H_2O}=\dfrac{5}{160}\cdot250=7.8125\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=50-7.8125=42.1875\left(g\right)\)
Cách pha chế :
- Cân lấy 42,1875 gam \(CuSO_4\cdot5H_2O\) vào cốc có dung tích 100 ml.
- Đong lấy 42.1875 (g) nước , cho từ từ vào cốc , khuấy đều.
Hãy tính khối lượng dung dịch CuSO4 20% và khối lượng nước cần dùng để pha chế 150 gam dung dịch CuSO4 2%
- Khối lượng CuSO4 có trong 150 gam dung dịch CuSO4 20% là:
\(mCuSO_4=\dfrac{150.2}{100}=3\left(g\right)\)
Khi pha chế 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì khối lượng chất tan là CuSO4 không đổi vẫn là 3 gam
- Khối lượng dung dịch CuSO4 20% có chứa 3 gam CuSO4 là:
\(m_{dd}=\dfrac{3.100}{20}=15\left(g\right)\)
- Khối lượng nước cần dùng để pha chế là: 150-15=135 (gam)
Tính toán và trình bày cách pha chế từ muối CuSO4.5H2O và nước cất để thu được 50ml dd CuSO4 1M
\(n_{CuSO_4}=0.05\cdot1=0.05\left(mol\right)\)
\(m_{CuSO_4\cdot5H_2O}=0.05\cdot250=12.5\left(g\right)\)
Pha chế :
- Cân lấy 12.5 (g) \(CuSO_4\cdot5H_2O\) vào cốc có dung tích 100 (ml)
- Thêm từ từ nước cho đến khi chạm vạch 50 ml thì dừng lại , khuấy đều.
Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4 .5H2O và bnhiu gam nước để pha chế đc 500 gam dd CuSO4 5%
https://hoc24.vn/hoi-dap/question/215000.html
câu của bn tg tự nha
Cho 200 gam dung dịch NaCl 4%. a. Tính khối lượng NaCl cần để pha được dung dịch trên? b. Tính khối lượng nước cần dùng để pha chế ? |
a. Ta có: \(C_{\%_{NaCl}}=\dfrac{m_{NaCl}}{200}.100\%=4\%\)
=> mNaCl = 8(g)
b. Ta có: \(200=8+m_{H_2O}\)
=> \(m_{H_2O}=192\left(g\right)\)
a) Trong 200 ml dung dịch CuSO4 có hòa tan 16gam CuSO4. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch trên.
b)Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế 2lít dung dịch NaCl 0,9M.
a)
$n_{CuSO_4} = \dfrac{16}{160} = 0,1(mol)$
$C_{M_{CuSO_4}} = \dfrac{0,1}{0,2} = 0,5M$
b)
$n_{NaCl} = 0,9.2 = 1,8(mol)$
$m_{NaCl} = 1,8.58,5 = 105,3(gam)$
300 ml = 0.3 l
\(n_{H_2SO_3}=C_M.V=2.0,3=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_3}=n.M=0,6.82=49,2\left(g\right)\)
\(m_{dd}=\frac{m_{ct}.100}{C\%}=\frac{49,2.100}{50}=98.4\left(g\right)\)
nH2SO3= 0.3*2=0.6 mol
mH2SO3= 0.6*82=49.2g
mdd H2SO3= 49.2*100/50=98.4g
Tính toán và trình bày cách pha chế từ muối CuSO4.5H2O và nước cất để thu được 50 ml
dung dịch CuSO4 0,1M
tính kl của NaCl cần pha thêm vào dd NaCl 5% để thu dc 50 gam dd NaCl 7%
Gọi \(m\left(g\right)\) là khối lượng NaCl cần thêm vào.
Theo giả thiết: \(\dfrac{m_{NaCl}}{m_{dd}}.100\%=5\%\Rightarrow m_{NaCl}=0,05m_{dd}\)
\(\Rightarrow7\%=\dfrac{m_{NaCl}+m}{m_{dd}+m}.100\%=\dfrac{0,05m_{dd}+m}{m_{dd}+m}.100\%\)
\(\Rightarrow0.07m_{dd}-0,93m=0\left(1\right)\)
Mặt khác: \(m_{dd}+m=50\left(2\right)\)
Giải hệ hai phương trình (1) và (2) ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{dd}=46,5\left(g\right)\\m=3,5\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy khối lượng NaCl cần thêm là \(m=3,5\left(g\right)\)
Gọi a là khối lượng dd NaCl 5% (a>0)
=> mNaCl(5%)= 0,05a (g)
mNaCl(sau)=50. 7%= 3,5(g)
Đặt b là khối lương NaCl thêm vào (b>0)
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}0,05a+b=3,5\\a+b=50\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=48,95\\b=1,05\end{matrix}\right.\)
=> Cần pha thêm khoảng 1,05 gam NaCl và 48,95 gam dd NaCl 5%