nitơ có khối lượng 5.6 gam .tính số mol của nitơ
tính % về thể tích và % về khối lượng của khí nitơ trong hỗn hợp A gồm 2,8 gam khí nitơ, 29 gam không khí và 34 gam khí NH3. Biết các khí điều kiện nhiệt độ và áp suất, khí nitơ chiếm 4/5 thể tích không khí và M không khí bằng 29 gam/mol
\(n_{N_2}=\dfrac{2.8}{14}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{KK}=\dfrac{29}{29}=1\left(mol\right)\)
\(n_{NH_3}=\dfrac{34}{17}=2\left(mol\right)\)
\(\%n_{N_2}=\dfrac{0.2}{0.2+1+2}\cdot100\%=6.25\%\)
\(\%m_{N_2}=\dfrac{2.8}{2.8+29+34}\cdot100\%=4.25\%\)
1. Tính khối lượng của 0,5 mol khí oxi O2
2. Tính số mol của 6g cacbon C ?
3. Tính khối lượng của 1,2 mol CuSO4 ?
a/ 180g
b/ 190g
c/ 192g
1. Tính số mol của 11,2 lít khí nitơ N2 ở đktc ?
2. Tính thể tích ở đktc của 0,05 mol khí clo Cl2 ?
3. Thể tích của 0,2 mol khí nitơ ở đktc là bao nhiêu?
a/ 3,36 lit
b/ 4,48 lít
c/ 5,6 lít
\(m_{O_2}=0,5.32=16\left(g\right)\\ n_C=\dfrac{6}{12}=0,5\left(mol\right)\\ 3.C.192\left(g\right)\\n_{N_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ V_{Cl_2\left(\text{đ}ktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\ 3.b.4,48\left(l\text{í}t\right) \)
2. Tính số mol của 6g cacbon C ?
\(n_C=\dfrac{6}{12}=0,5\left(mol\right)\)
3. Tính khối lượng của 1,2 mol CuSO4 ?
a/ 180g
b/ 190g
c/ 192g
\(m_{CuSO_4}=1,2.160=192\left(g\right)\)
1. Tính số mol của 11,2 lít khí nitơ N2 ở đktc ?
\(n_{N_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
2. Tính thể tích ở đktc của 0,05 mol khí clo Cl2 ?
\(V_{Cl_2}=0,05,22,4=1,12\left(l\right)\)
3. Thể tích của 0,2 mol khí nitơ ở đktc là bao nhiêu?
a/ 3,36 lit
b/ 4,48 lít
\(V_{N_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c/ 5,6 lít
Có một hỗn hợp X gồm các muối nitrat của Đồng (II), Sắt (II) và Magie trong đó nguyên tố nitơ chiếm 12,77% khối lượng. a) Có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp kim loại từ 120,6 gam hỗn hợp X nói trên? b) Tính số nguyên tử nitơ, oxi có trong hỗn hợp X? |
|||
|
a, \(m_N=12,77\%.120,6=15,4\left(g\right)\)
\(n_N=\dfrac{15,4}{14}=1,1\left(mol\right)\)
CTHH: Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Mg(NO)3
Theo các CTHH: \(n_{kl}=\dfrac{1}{2}n_N=\dfrac{1}{2}.1,1=0,55\left(mol\right)\)
Do \(M_{Cu}>M_{Fe}>M_{Mg}\)
=> Nếu hh chỉ chứa Cu thì điều chế kim loại với khối lượng lớn nhất
=> \(m_{Max\left(kl\right)}=0,55.64=35,2\left(g\right)\)
b, Theo CTHH: \(n_O=3n_N=3.1,1=3,3\left(mol\right)\)
=> Số nguyên tử N: 1,1.6.1023 = 6,6.1923 (nguyên tử)
=> Số nguyên tử O: 3,3.6.1023 = 19,8.1023 (nguyên tử)
Tính khối lượng Nitơ và hiđro có trong 0,1 mol NH3
-Số mol mỗi nguyên tố có trong hợp chất:
nN = 1.0,1= 0,1 mol
nH = 3.0,1= 0,3 mol
- Khối lượng mỗi nguyên tố có trong hợp chất :
mN = 0,1 . 14= 1,4 g
mH= 0,3 . 1 = 0,3 g
Số mol mỗi nguyên tố có trong hợp chất là :
nN = 1 x 0,1= 0,1 (mol)
nH = 3 x 0,1= 0,3 (mol)
Khối lượng mỗi nguyên tố có trong hợp chất là :
\(m_N=n_N\times M_N=0,1\times14=1,4\left(g\right)\)
\(m_H=n_H\times M_H=0,3\times1=1\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt =))
khí Z là tập hợp của khí nitơ và oxi,có tỉ khối với H2 bằng 22
a. tính khối lượng mol phân tử của khí Z
b. Lập công thức phân tử của khí Z
c.Tính tỉ khối của Z so với không khí (Mkk= 29 gam/mol)
a/ => MZ= 2 x 22 = 44( g/mol)
b/ Gọi CTPT của Z là NxOy
Ta có 14x + 16y = 44
=> Ta thấy x = 2 và y = 1 là phù hợp
=> CTPT N2O
c/dZ/kk= MZ / 29 = 44 / 29 = 1,52
Khí Z là hợp chất của nitơ và oxi, có tỉ khối so với khí H2 bàng 22.
a) Tính khối lượng mol phân tử của Z.
b) Lập công thức phân tử của khí Z.
c) Tính tỉ khối của khí Z so với không khí (Mkk = 29 gam/mol).
a) kl mol Z = mz/mh2 = 22
mz = 22.2 =44g
b) công thức NO2 ( nitric)
c) d = mz/mkk = 44/29
em mới học lop7vnen ac à
tính khối lượng ( bằng gam ) của các nguyên tố sau : Fe , Cu , Mg , Zn , Khí , oxi , Nitơ
mFe= 0,16605.10-23.56=9,2988.10-23 (g)
mCu=0,16605.10-23.64=10,6272.10-23(g)
mMg=0,16605.10-23.24=3,9852.10-23(g)
mZn=0,16605.10-23.65=10,79325.10-23(g)
mO2=0,16605.10-23.32=5,3136.10-23(g)
mN2=0,16605.10-23.28=4,6494.10-23(g)
Hỗn hợp T gồm P, Q (MP < MQ) là hai α-amino axit thuộc cùng dãy đồng đẳng với glyxin. Lấy lần lượt 16x mol, 12x mol và 10x mol T để tạo ra các peptit tương ứng là X, Y, Z. Biết X, Y, Z mạch hở và đều chứa cả 2 gốc amino axit. Cho hỗn hợp H gồm X, Y, Z với khối lượng như trên tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 47,5 gam hai muối khan (số mol của hai muối bằng nhau). Đốt cháy hết lượng nuối khan trong oxi, thu được 27,36 gam H2O. Biết số mol X bằng 4/7 lần số mol hỗn hợp H; số nguyên tử nitơ trong X không quá 6 và tổng số nguyên tử nitơ của ba peptit bằng 20. % khối lượng của Z trong H có giá trị gần nhất với
A. 24%
B. 25%
C. 26%
D. 27%
Hỗn hợp T gồm P, Q (MP < MQ) là hai α-amino axit thuộc cùng dãy đồng đẳng với glyxin. Lấy lần lượt 16x mol, 12x mol và 10x mol T để tạo ra các peptit tương ứng là X, Y, Z. Biết X, Y, Z mạch hở và đều chứa cả 2 gốc amino axit. Cho hỗn hợp H gồm X, Y, Z với khối lượng như trên tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 47,5 gam hai muối khan (số mol của hai muối bằng nhau). Đốt cháy hết lượng nuối khan trong oxi, thu được 27,36 gam H2O. Biết số mol X bằng 4/7 lần số mol hỗn hợp H; số nguyên tử nitơ trong X không quá 6 và tổng số nguyên tử nitơ của ba peptit bằng 20. % khối lượng của Z trong H có giá trị gần nhất với
A. 26%
B. 24%
C. 25%
D. 27%
Đáp án A
Do số mol của hai muối bằng nhau nên số mol của hai axit trong hỗn hợp bằng nhau.
Gọi a, b, c là số N của X, Y, Z.
Ta có: a+b+c= 20
Và 16 a 16 a + 12 b + 10 c = 4 7 → 48 7 a = 48 7 b + 40 7 c → 6 a = 6 b + 5 c → 6 a = 6 b + 6 1 , 2 c
Thay giá trị của a vào ta thấy thỏa mãn a=4 thì b=6; c=10.
Do số mol của 2 axit trong hỗn hợp bằng nhau nên ta có thể quy về một axit trung bình.
Gọi CTPT của axit là CnH2n+1O2N nên công thức của muối là CnH2nO2NNa.
Đốt cháy muối thu được 1,52 mol H2O.
→ 1 , 52 n = 47 , 5 14 n + 32 + 14 + 23
giải được n=4 (axit là C4H9O2N).
Ta có: n a a = 0 , 38 = 16 x + 12 x + 10 x → x = 0 , 01 m o l
Ta có X, Y, Z là 4–peptit, 6–peptit, 10–peptit với số mol lần lượt là 0,04 mol, 0,02 mol và 0,01 mol
=> %Z= 25,86%