1. Nêu những điểm khác nhau giữa nst thường với nhiễm sắc thể giới tính
2. Sự tổng hợp ADN, ARN dựa trên những nguyên tắc nào
3. Sự hình thành chuỗi axit amin dựa trên những ng tắc nào
Sự tổng hợp phân tử ARN dựa trên những nguyên tắc nào?
A. Nguyên tắc đa phân
B. Nguyên tắc bán bảo toàn
C. Nguyên tắc bổ sung
D. Nguyên tắc xảy ra đồng thời
Đáp án C
Nguyên tắc của quá trình tổng hợp ARN là nguyên tắc bổ sung
ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào? Nêu bản chất của mối quan hệ theo sơ đồ gen → ARN
- ARN được tổng hợp dựa trên các nguyên tắc :
+ Nguyên tắc khuôn mẫu: quá trình tổng hợp dựa trên một mạch đơn của gen làm khuân mẫu.
+ Nguyên tắc bổ sung: trong đó A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X và X liên kết với G.
- Bản chất của mối quan hệ theo sơ đồ gen – ARN : Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuân của gen quy định trình tự sắp xếp các nuclêôtit trên mạch ARN.
1. Vì sao mỗi NST được mô tả ở kỳ giữa của nguyên phân lại gồm hai nhiễm sắc tử chị em? Hai phân tử ADN trong hai nhiễm sắc tử chị em có thể giống nhau trong trường hợp nào và khác nhau trong trường hợp nào? Nêu những trường hợp khác nhau đó.
2. Những sự kiện nào trong giảm phân có thể tạo ra biến dị di truyền?
1) mỗi NST được mô tả ở kỳ giữa của nguyên phân lại gồm hai nhiễm sắc tử chị em vì ở kì trung gian , nhiễm sắc thể đơn nhân đôi thành nhiêm sắc thể kép gồm 2 cromatit chị em (nhiễm sắc tử chị em)
Hai phân tử ADN trong hai nhiễm sắc tử chị em có thể giống nhau trong trường hợp quá trình nhân đôi diễn ra bình thường, không đột biến
và khác nhau trong trường hợp xảy ra đột biến trong quá trình nhân đôi ở kì trung gian
2)Những sự kiện trong giảm phân có thể tạo ra biến dị di truyền
- Tiếp hợp trao đổi chéo ở kì đầu I
- Sự tổ hợp phân li cùng nhau của các NST không tương đồng ở kì sau I
1.Các nhiễm sắc thể chị em cũng gọi là các nhiễm sắc tử chị em là những nhiễm sắc thể tương đồng có cùng một nguồn gốc của bố (thì không của mẹ) hoặc của mẹ (thì không của bố).
2.
Sự kiện xảy ra trong quá trình giảm phân tạo ra biến dị di truyền là quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các NST trong cặp tương đồng ở kì đầu giảm phân I : Các NST tiến lại gần nhau tiếp xúc với nhau và tiến hành trao đổi đoạn giữa NST trong cặp NST tương đồng
1.
Các nhiễm sắc thể chị em cũng gọi là các nhiễm sắc tử chị em là những nhiễm sắc thể tương đồng có cùng một nguồn gốc của bố (thì không của mẹ) hoặc của mẹ (thì không của bố).
2.
Quá trình giảm phân tạo ra biến dị di truyền:
- Kì trung gian : các nhiễm sắc thể ở trạng thái duỗi xoắn , tự tổng hợp nên một nhiễm sắc thể giống nó dính với nhau tại tâm động để trở thành nhiễm sắc thể kép .
- Kì đầu : các nhiễm sắc thể kép bắt đàu co ngắn . Các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng áp sát tiến lại gần nhau xảy ra hiện tượng tiếp hợp . Tại kỳ này có thể xảy ra quá trình trao đổi đọan giữa các nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng ( cơ sở của hiện tượng hoán vị gen ).
- Kì giữa :các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng tách nhau ra trượt trên tơ phân bào dàn thành hai hàng song song nhau trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào .
- Kì sau : các cặp nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng tở hợp ngẫu nhiên và phân ly độc lập về hai cực của tế bào .
- Kì cuối : các nhiễm sắc thể kép nằm gọn trong nhân mới của tế bào .
- Màng nhân và nhân con xuất hiện , tế bào phân chia tạo ra 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể kép đơn bội khác nhau về nguồn gốc .
Câu 2: ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào? Nêu bản chất của mối quan hệ theo sơ đồ gen \(\rightarrow\) ARN.
ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào? Nêu bản chất của mối quan hệ theo sơ đồ gen -»ARN.
- ARN được tổng hợp dựa trên nguyên tắc bổ sung và khuôn mẫu, do đó trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn ADN quy định trình tự các nuclêôtit trên mạch ARN.
- ARN được tổng hợp dựa trên nguyên tắc bổ sung và khuôn mẫu, do đó trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn ADN quy định trình tự các nuclêôtit trên mạch ARN.
- ARN được tổng hợp dựa trên nguyên tắc bổ sung và khuôn mẫu, do đó trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn ADN quy định trình tự các nuclêôtit trên mạch ARN.
cho hỏi:ADN có cấu trúc ntn ?Nêu điểm khác nhau giữa ARN và ADN ?ARN đc tổng hợp dựa trên nguyên tác nào ?
Bản chất mối quan hệ gen và ARN
Cấu trúc ADN:ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch pôlinuclêôtit xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải): 1 vòng xoắn có: – 10 cặp nuclêôtit. – Dài 34 Ăngstrôn – Đường kính 20 Ăngstrôn.
Điểm khác : ADN là cấu trúc trong nhân, các mạch liên kết theo quy tắc bổ sung A với T, G liên kết với X. ARN chỉ gồm một mạch polynucleotit, mạch này thẳng hay xoắn với số lượng ít hơn ADN lên đến hàng nghìn đơn phân. 4 đơn phân chính cấu thành ARN là:A, U, G, X; liên kết với nhau tại các điểm xoắn, A liên kết với U, G với X.
ARN đc tổng hợp dựa trên nguyên tắc : - Các loại ARN đều được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là ADN dưới tác động của enzim. - Quá trình tổng hợp ARN dựa trên một mạch đơn của gen.
b. Quá trình tổng hợp chuỗi axit amin có những thành phần nào tham gia? Chức năng của từng thành phần? Protêin liên quan đến những hoạt động sống nào của cơ thể?
c. Trong quá trình nhân đôi ADN và tổng hợp mARN, nếu xảy ra sự bắt đôi nhầm của Nu trên mạch khuôn với Nu tự do trong môi trường thì sự sai sót đó xảy ra ở quá trình nào nguy hiểm hơn? Vì sao?
Các thành phần tham gia tổng hợp chuỗi axit amin:
+mARN: làm khuôn để tổng hợp chuỗi axit amin
+tARN: vận chuyển acid amin tới riboxom
+rARN: kết hợp với protein ạo nên riboxom ( nơi tổng hợp protein)
b) Xảy ra bắt đôi nhầm trong nhân đôi ADN nguy hiểm hơn. Vì nhân đôi ADN là cơ sở để truyền đạt lại thông tin cho các thế hệ tế bào sau, khi sai lệch ở 1 lần dẫn đến thế hệ tế bào con cũng bị sai lệch=> tổng hợp mARN, protein sai. ảnh hưởng đến sinh trưởng, sinh sản của sv
còn mARN làm khuôn tổng hợp protein, khi tổng hợp xong, mARN sẽ bị phân giải. Khi sai lệch sẽ không ảnh hưởng quá nhiều đến cơ thể.
tham khảo:
Các thành phần tham gia tổng hợp chuỗi axit amin:
+mARN: làm khuôn để tổng hợp chuỗi acid amin
+tARN: vận chuyển acid amin tới riboxom
+rARN: kết hợp với protein ạo nên riboxom ( nơi tổng hợp protein)
Prôtêin có liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể.
tham khảo
Thông thường, mỗi gram Protein có chứa khoảng 4 calo. Chất béo được đánh giá là cung cấp cho cơ thể nhiều năng lượng nhất, cụ thể 1 gram chất béo có thể cung cấp 9 calo. Nhưng protein mới là chất dinh dưỡng quan trọng và cuối cùng mà cơ thể muốn tiêu thụ để làm năng lượng. Vì protein còn có nhiều vai trò quan trọng và tham gia vào các chức năng khác trên khắp cơ thể.
Protein đóng vai trò quan trọng trong cơ thể và nếu hàm lượng này có sự thay đổi bất thường cũng có thể dẫn khiến cơ thể sinh bệnh.
- Dựa vào những điều kiện cần cho sự thụ tinh có thể xảy ra và trứng đã được thụ tinh có thể phát triển thành thai, hãy thử nêu lên những nguyên tắc cần thực hiện để có thể tránh thai
- Thực hiện mỗi nguyên tắc có thể có những biện pháp nào ? Nêu rõ ưu, nhược điểm của mỗi biện pháp mà em từng nghe nói :
- Nguyên tắc: ngăn trứng chín và rụng, tránh không để tinh trùng gặp trứng, chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh.
- Vòng tránh thai :
+ Ưu điểm : tránh thai hiệu quả, ngăn không cho tinh trùng gặp trứng, ngăn sự làm tổ của trứng đã thụ tinh
+ Nhược điểm : đắt tiền, có thể gây ra bệnh trong một số trường hợp
Giúp mik vs ạ
- Protein (chuỗi axit amin) được tổng hợp dựa trên ……………… theo nguyên tắc bổ sung: + A liên kết …. + U liên kết …. + G liên kết …. + X liên kết …. - Một bộ ba gồm …………… - Cứ 1 bộ ba trên ADN sẽ ứng với 1 bộ ba trên ……… và quy định 1 …………. - Ví dụ: Các bộ ba trên ARN là AUG, GUA, XGG, UXX, AXX lần lượt quy định các axit amin Met, Val, Ser, Thr. Cho 1 đoạn ARN có trình tự: AUGUXXAXXXGG Viết chuỗi axit amin được tạo thành từ ARN trên. ………………………………………… ………………………………………… …………………………………………
So sánh NST thường và NST giới tính
a) phân biệt cấu trúc ADN và ARN
b) ADN và ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào
c) nêu bản chất của mối quan hệ ADN -> ARN->Protein-> tính trạng
SO SÁNH NST THƯỜNG VÀ NST GIỚI TÍNH
*GIỐNG NHAU:
-Thành phần cấu tạo nên NST là ADN và Protein loại Híton.
-Có tính đặc trưng theo loài
-Luôn tồn tại thành cặp tương đồng( trừ cặp XY)
-Mang gen qui định tình trạng của cơ thể
- Có hiện tượng nhân đôi, đóng xoắn, tháo xoắn, sắp xếp trên mặt phẳng của thoi phân bào, phân li về 2 cực tế bào vào các kì.
*KHÁC NHAU:
NST THƯỜNG | NST GIỚI TÍNH |
-Có nhiều cặp trong tế bào lưỡng bội | - Chỉ có 1 cặp trong tế bào lưỡng bội |
-Luôn tồn tại thành cặp tương đồng | -Có thể là cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng(XY) |
-Giống nhau ở cá thể đực và cái | -Khác nhau ở cá thể đực và cái |
-Không qui định giới tình | -Qui định giới tính |
-Mang gen qui định tính trạng thường không liên quan đến giới tính | -Qui định tính trang liên quan giới tính |
a.Giống nhau
- Đều là các axit Nucleic có cấu trúc đa phân, đơn phân là các Nucleotit
- Đều được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học : C, H, O, N, P
- Đều có bốn loại Nucleotit trong đó có ba loại Nu giống nhau là A, G, X
- Giữa các đơn phân đều có liên kết hóa học nối lại thành mạch
- Đều có chức năng trong quá trình tổng hợp protein đề truyền đạt thông tin di truyền
* Khác nhau
- ADN
+ Có hai mạch xoắn đều quanh một trục
+ Phân tử ADN có khối lượng và kích thước lớn hơn phân tử ARN
+ Nu ADN có 4 loại A, T, G, X
- ARN
+ Có cấu trúc gồm một mạch đơn
+ Có khối lượng và kích thước nhỏ hơn ADN
+ Nu ARN có 4 loại A, U, G, X
b.
ARN được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là 1 mạch của gen và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. ADN được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn
c. *Gen \(\rightarrow\)ARN:
-Đây là quá trình tổng hợp các loại ARN xảy ra trong nhân, dựa trên khuôn mẫu của 1 đoạn ADN gọi là gen.
- Trình tự các Nu trong mạch khuôn của gen qui định trình tự các Nu trong phân tử mARN theo nguyên tắc bổ xung.
- Từ mARN sẽ được chế bản thành cấu trúc của tARN và rARN.
*ARN \(\rightarrow\) protein
-Đây là quá trình dịch mã, xảy ra ở tế bào chất.
- Trình tự các Nu của mARN qui định trình tự các Nu của tARN từ đó qui định trình tự các axit amin trong phân tử protein theo nguyên tắc bổ sung
- Trình tự Nu trong mạch khuôn của gen qui định trình tự Nu của các ARN . Trình tự này lại qui định trình tự các axit amin của 1 loại protein đặc thù, tương ứng với cấu trúc của gen
*protein-----> tính trạng:
-Ban đầu , phân tử protein vừa được tổng hợp có cấu trúc bậc I , mạch thẳng
-Sau đó, protein biến đổi thành bậc cao hơn, thực hiện chức năng của nó và biểu hiện thành tính trạng tương ứng với cấu trúc của gen.