cho 4,2g Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 (axit sunfuric),thu đc FeSO4 và khí hidro
a-viết phương trình hóa học
b-Tính khối lượng của axit sunfuric
c-tính thể tích của H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩ
Cho 22,4 g sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng theo sơ đồ phản ứng sau Fe + H2 SO4 ----> FeSO4 + H2 a. lập phương trình hóa học của phản ứng trên b. tính khối lượng muối FeSO4 thu được sau phản ứng ? c. tính thể tích khí H2 thu được ở đktc ? ( biết Fe=56; S=32; O=16;H=1 )
`a)`
`Fe + H_2 SO_4 -> FeSO_4 + H_2`
`0,4` `0,4` `0,4` `(mol)`
`n_[Fe]=[22,4]/56=0,4(mol)`
`b)m_[FeSO_4]=0,4.152=60,8(g)`
`c)V_[H_2]=0,4.22,4=8,96(l)`
Fe + H2 SO4 ----> FeSO4 + H2
0,4----0,4-----------0,4-----------0,4
n Fe=0,4 mol
=>m FeSO4=0,4.152=60,8g
=>VH2=0,4.22,4=8,96l
Cho 44,8 gam Sắt (Fe) tác dụng với dung dịch loãng có chứa 49 gam axit sunfuric (H2SO4), tạo ra khí hiđrô và sắt(II) sunfat
a). Viết phương trình hóa học xảy ra.
b). Tính thể tích khí H2 sinh ra (ở đkc)
c). Dẫn toàn bộ lượng khí hiđro thu được qua m gam CuO nung nóng. Tính m?
a)\(n_{Fe}=\dfrac{44,8}{56}=0,8mol\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5mol\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
0,8 0,5 0,5 0,5
b)\(V_{H_2}=0,5\cdot22,4=11,2l\)
c)\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,5 0,5 0,5
\(m_{CuO}=0,5\cdot80=40g\)
PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
Làm gộp các phần còn lại
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1mol\\n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,3mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\\m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1\cdot342=34,2\left(g\right)\\m_{H_2SO_4}=0,3\cdot98=29,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn 19,6 g sắt vào dung dịch axit sunfuric H2SO4 loãng thu được Muối sắt(ll)sunfat FeSO4 và khí hidro a.Viết phương trình phản ứng xảy ra ? b. tính thể tích hiđro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn C.cho toàn bộ lượng khí hidro bay ra ở trên đem khử 12 g bột đồng oxit CuO ở nhiệt độ thích hợp thì chất nào còn dư? dư bao nhiêu?
a, PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b, Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{19,6}{56}=0,35\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,35\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,35.22,4=7,84\left(l\right)\)
c, Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,35}{1}\), ta được H2 dư.
Theo PT: \(n_{H_2\left(pư\right)}=n_{CuO}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2\left(dư\right)}=0,35-0,15=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2\left(dư\right)}=0,2.2=0,4\left(g\right)\)
Hòa tan 32,5 gam kẽm vào trong 168,5 gam dung dịch axit sunfuric (vừa đủ) thì thu
được một dung dịch muối và có một chất khí thoát ra.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng
b. Tính khối lượng muối và thể tích khí sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
c. Tính nồng độ % của dung dịch axit sunfuric đã dùng.
giúp mình với mọi người ơi
cảm ơn rất nhìu
a) $Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2$
b) Theo PTHH :
$n_{H_2} = n_{ZnSO_4} = n_{Zn} = \dfrac{32,5}{65} = 0,5(mol)$
$V_{H_2} = 0,5.22,4 = 11,2(lít)$
$m_{ZnSO_4} = 0,5.161 = 80,5(gam)$
c)
$n_{H_2SO_4} = n_{Zn} = 0,5(mol)$
$C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{0,5.98}{168,5}.100\% = 29,08\%$
Cho 20 gam KHCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch a xít sunfuric 19,6%
A ) Viết phương trình hoa học của phản ứng
b) tính thể tích khí sinh ra ( ở đktc)
c ) tính khối lượng dung dịch axit sunfuric cần dùng
\(a,PTHH:KHCO_3+2H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2CO_2\uparrow+2H_2O\\ b,n_{KHCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{CO_2}=2n_{KHCO_3}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{CO_2}=0,4\cdot22,4=8,9\left(l\right)\\ c,n_{H_2SO_4}=n_{CO_2}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,4\cdot98=39,2\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{39,2\cdot100\%}{19,6\%}=200\left(g\right)\)
. Cho 10,8 gam Al tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng 1M thu được muối nhôm sunfat và giải phóng khí hidro. a.Viết phương trình hóa học của phản ứng. b.Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở (đktc) c. Tính thể tích dung dịch axit sunfuric đã phản ứng d. Dẫn khí sinh ra trong phản ứng trên qua ống sứ chứa 16g Fe2O3 nung nóng. Tính khối lượng kim loại thu được sau phản ứng.
a) 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
b) \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
0,4--->0,6-------------------->0,6
=> VH2 = 0,6.22,4 = 13,44 (l)
c) \(V_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{0,6}{1}=0,6\left(l\right)\)
d) \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,6}{3}\) => Fe2O3 hết, H2 dư
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,1----------------->0,2
=> mFe = 0,2.56 = 11,2 (g)
Cho 44gam sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 49 gam axit sunfuric(H2SO4) tạo ra khí Hiđro và sắt (||) Sunfat a,viết phương trình hóa học xảy ra b,tính thể tích hiđro sinh ra c,dẫn toàn bộ lượng khí hiđro thu được qua Mgam cho nung nóng.Tính M
bn hỏi bài này rồi mà :) ? và vẫn không check lại cau c)
bài trc của bn có ng giải rồi đấy :v
\(n_{Fe}=\dfrac{44}{56}=0,8\left(mol\right)\\ pthh:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,8 0,8
\(V_{H_2}=0,8.22,4=17,92L\\
pthh:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
0,8 0,8
\(m_{CuO}=0,8.64=51,2g\)
1/ cho 13g kẽm (Zn) tác dụng với axit sunfunriic (H2SO4) , thu được 32,2g muối kẽm sunfat (ZnSO4) và 0,4g khí hidro (h2 )
a. lập phương trình hóa học
b. viết côngg tthức về khối lượng của phản ứng hóa học trên
c. tính khối lượng axit sunfuric cần dùng
2/ cho 6,5g kẽm tác dụng với7,3g axit clohidric HCL thu được 13,6g kẽm clorua ZnCl2 và khí hidro H2 . Tính khối lượng khí dro sinh ra
3/ để chế tạo mỗi quả pháo hoa người ta cho vaoò hết 600 gam kim loại Mg khí pháo cháy trong không khí oxi ( O2 ) siinh ra 1000gam Magie oxit (MgO)
Bài 1:
\(a,PTHH:Zn+H_2SO_4\to ZnSO_4+H_2\\ b,m_{Zn}+m_{H_2SO_4}=m_{ZnSO_4}+m_{H_2}\\ c,m_{H_2SO_4}=32,2+0,4-13=19,6(g) \)
Bài 2:
Bảo toàn KL: \(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_{H_2}=6,5+7,3-13,6=0,2(g)\)
Bài 3:
Bảo toàn KL: \(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=1000-600=400(g)\)