cho bột sắt tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng độ 78,4% thu được dung dịch A trong đó nồng độ % của Fe2(SO4)3 và của H2SO4 dư bằng nhau và giải phóng khí SO2 .Tính nồng độ % của Fe2(SO4)3 và H2SO4 dư.
Cho bột sắt tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng nồng độ 78,4%, thu được dung dịch A, trong đó nồng độ phần trăm của Fe2(SO4)3 và H2SO4 dư bằng nhau, giải phóng khí SO2.
a) Tính nồng độ phần trăm của muối sắt và H2SO4 dư trong dung dịch A.
b) Tính thể tích dung dịch NaOH 2M cần để tác dụng hết với 50 gam dung dịch A.
Cho bột iron tác dụng hoàn toàn với lượng dư dd H2SO4 đặc, nồng độ 78,4% thu được dd A trong đó nồng độ % của Fe2(SO4)3 và H2SO4 dư = nhau, giải phóng SO2. Tính nồng độ % của Fe2(SO4)3 và H2SO4 dư
Giả sử có 1 mol Fe tác dụng
PTHH: 2Fe + 6H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
1---->3----------->0,5------->1,5
Giả sử khối lượng dd H2SO4 78,4% là m (gam)
=> \(m_{H_2SO_4\left(bđ\right)}=\dfrac{m.78,4}{100}=0,784m\left(g\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,784m-3.98=0,784m-294\left(g\right)\)
mdd sau pư = 1.56 + m - 1,5.64 = m - 40 (g)
Do C% của Fe2(SO4)3 và H2SO4 dư là bằng nhau
=> \(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=m_{H_2SO_4\left(dư\right)}\)
=> 400.0,5 = 0,784m - 294
=> m = \(\dfrac{30875}{49}\left(g\right)\)
mdd sau pư = \(\dfrac{28915}{49}\left(g\right)\)
=> \(C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{200}{\dfrac{28915}{49}}.100\%=33,89\%\)
1.Hòa tan 1 oxit có hóa trị không đổi bằng một lượng vừa đủ 9,8% thu được dung dịch muối có nồng độ 11,54%.Tìm oxit
2. Cho bột Fe tác dụng với H2SO4 đặc nóng 78,40% thu được dung dịch A, trong đó nồng độ phần trăm của Fe2(SO4)3 và H2SO4 dư bằng nhau và giải phóng khí SO2 . Tính nồng độ phần trăm Fe2(SO4)3 và H2SO4 dư
Hòa tan hết 9 gam hỗn hợp (dạng bột) gồm Al và Mg trong 100 gam dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được dung dịch A, có khối lượng giảm 8,7 gam và hỗn hợp khí B gồm H2S, SO2. Cho toàn bộ lượng khí B vào dung dịch Pb(NO3)2 dư, thu được 11,95 gam kết tủa.
a) Tính nồng độ phần trăm của H2SO4 ban đầu, biết lượng axit dư chiếm 25% so với lượng ban đầu.
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch A.
cho bột sắt tan hoàn toàn trong 300g dd H2SO4 đặc nóng ,nồng độ 78,4% thu đc 16,8l khí SO2(đktc) và dd A . tính nồng độ % cuả chất tan trong dd A
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{16,8}{22,4}=0,75\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=300.78,4\%=235,2\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{235,2}{98}=2,4\left(mol\right)\)
PT: \(2Fe+6H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{t^o}Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
____0,5____1,5________0,25______0,75 (mol)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=2,4-1,5=0,9\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = mFe + m dd H2SO4 - mSO2
= 0,5.56 + 300 - 0,75.64 = 280 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,9.98}{280}.100\%=31,5\%\\C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,25.400}{280}.100\%\approx35,7\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Câu 7. Cho tan hoàn toàn 3,6 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư, thu được dung dịch D (MgSO4, Fe2(SO4)3, H2SO4 dư), 2,24 lít khí SO2 (đkc). Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH lấy dư, lọc và nung kết tủa (Mg(OH)2, Fe(OH)3) đến khối lượng thu được m gam chất rắn (MgO, Fe2O3).
a) Viết các phương trình phản ứng.
b)Tính giá trị của m . ( 5,2 gam)
khỏi viết pthh phản ứng ạ
Chia 35,2g hỗn hợp Fe, Cu thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1 tác dụng với HCl dư thu 4,48l H2
Phần 2 hòa tan hoàn toàn bằng dd H2SO4 đặc nóng 75,13% (lấy dư 15% so với lượng phản ứng) thu được V(l) khí SO2 và dung dịch A.
a, Xác định V
b, Tính nồng độ phần trăm các chất tan trong dung dịch A.
Phần 1:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
nH2 = 4,48:22,4 = 0,2 mol = nFe
<=> mFe = 0,2.56 = 11,2 gam
=> mCu = 35,2:2 - 11,2 = 0,1 mol
Phần 2:
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
=> nSO2 = 0,3 + 0,1 = 0,4 mol <=> V = 0,4.22,4 = 8,96 lít
=>nH2SO4 phản ứng = 3.0,2 + 2.0,1 = 0,8 mol
=> nH2SO4 ban đầu = 0,8 + 0,8.15% = 0,92 mol
<=>m dung dịch = m(Fe + Cu) + mH2SO4 - mSO2 = 35,2:2 + 0,92.98 - 0,4.64 = 82,16 gam
C%Fe2(SO4)3 = \(\dfrac{0,1.400}{82,16}.100\%\)= 48,7%
C%CuSO4 = \(\dfrac{0,1.160}{82,16}.100\%\) = 19,5%
C%H2SO4 dư = \(\dfrac{0,8.15\%.98}{82,16}\).100% = 14,7%
Cho một mẩu sắt tác dụng vủa đủ 200ml dung dịch axit H2SO4, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,72 lít khí H2 ở đktc.
a/ Tính khối lượng sắt đã dùng.
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng.
c/ Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được. Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
0,3 0,3 0,3 0,3
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
\(C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
PTHH: Fe + H₂SO₄ --> FeSO₄ + H₂
200ml = 0,2 lít.
a) Số mol H₂: nH₂ = 6,72 ÷ 22,4 = 0,3 mol
Theo PTHH => Số mol Fe: nFe = 0,3 mol
=> Khối lượng Fe: mFe = 16,8g
b) Số mol H₂SO₄: nH₂SO₄ = 0,3 mol
Nồng độ mol dd: CM = 0,3 ÷ 0,2 = 1,5M
hòa tan hoàn toàn 19,2 gam kim loại A bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 6,72 lít khí SO2(đktc).
a) xác định A
b)lượng khí thoát rahấp thụ hoàn toàn vào 400 ml dung dịch KOH thu được 39,8 gam muối.tính Nồng độ Mol của dung dịch KOH sử dụng
a) Gọi hóa trị của kim loại cần tìm là n
A-----> A+n + ne
S+6 +2e -----> S+4
Áp dụng bảo toàn e : \(n_A=\dfrac{n_{SO_2}.2}{n}=\dfrac{0,6}{n}\)
Ta có: \(\dfrac{19,2}{A}=\dfrac{0,6}{n}\)
Chạy nghiệm theo n:
n=1 --------> A=32 (lọai)
n=2 -------> A=64 ( chọn - Cu)
n=3 ------->A=96 (loại)
Vậy kim loại A là Đồng (Cu)
b) Giả sử phản ứng tạo 2 muối
Gọi x, y lần lượt là số mol KHSO3 và K2SO3
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,3\\120x+158t=39,8\end{matrix}\right.\)
=> x=0,2, y=0,1 (thỏa mãn)
=> \(n_{KOH}=0,2+0,1.2=0,4\left(mol\right)\)
=> \(CM_{KOH}=\dfrac{0,4}{0,4}=1M\)