Ở 200C, hòa tan 60g muối kali nitrat vào 190g nước thì được dung dịch bão hòa. Hãy tính S của muối kali nitrat ở nhiệt độ đó.
Ở 20°C,hòa tan 60g KNO3 vào 190g nước thì được dung dịch bão hòa .Hãy tính độ tan của KNO3 ở nhiệt độ đó
\(S=\dfrac{60}{190}.100=31,579\left(g\right)\)
Hòa tan m gam muối kali sunfat (K2SO4) trong nước ở 200C thì thu 200
gam dung dịch bão hòa muối này. Biết độ tan của K2SO4 ở nhiệt độ này là 11,1 gam. Tính giá trị của m.
\(C\%=\dfrac{11,1}{11,1+100}.100\%=9,99\%\\ m_{K_2SO_4}=200.9,99\%=20\left(g\right)\)
a) Hoà tan hết 53g Natri cacbonat vào trong 250g nước ở 20 0 C thì được dung
dich bão hoà. Tính độ tan của Natri cacbonat ở nhiệt độ trên ?
b) Hòa tan hết 10,95 g kali nitrat vào 150 g nước thì được dung dịch bão hòa ở
nhiệt độ 20 0 C. Tìm độ tan của kali nitrat ở nhiệt độ đó ?
c) Xác định độ tan của bạc nitrat trong nước biết ở 25 0 C hòa tan 333g bạc nitrat
vào 150 g nước thì thu được dung dịch bão hòa .
d) Ở 20 0 C, độ tan của kali sufat là 11,1 g. Phải hòa tan bao nhiêu gam muối này
vào 80 gam nước để được dung dịch bão hòa ở nhiệt độ trên ?
e) Tính lượng nước cần để hòa tan 86,16 g muối ăn tạo thành dung dịch bão hòa
ở 20 0 C. Biết độ tan của muối ăn ở nhiệt độ này là 35,9 g.
a) \(S=\dfrac{53}{250}.100=21,2\left(g\right)\)
b) \(S=\dfrac{10,95}{150}.100=7,3\left(g\right)\)
c) \(S=\dfrac{333}{150}.100=222\left(g\right)\)
d) \(m_{K_2SO_4}=\dfrac{11,1.80}{100}=8,88\left(g\right)\)
e) \(m_{H_2O}=\dfrac{86,16.100}{35,9}=240\left(g\right)\)
\(a,S_{Na_2CO_3\left(20^oC\right)}=\dfrac{53}{250}.100=21,2\left(g\right)\\ b,S_{KNO_3\left(20^oC\right)}=\dfrac{10,95}{150}.100=7,3\left(g\right)\\ c,S_{AgNO_3}=\dfrac{333}{150}.100=222\left(g\right)\)
\(d,S_{K_2SO_4\left(20^oC\right)}=\dfrac{m_{KNO_3}}{80}.100=11,1\left(g\right)\\ \rightarrow m_{KNO_3}=8,88\left(g\right)\\ e,S_{NaCl\left(20^oC\right)}=\dfrac{86,16}{m_{H_2O}}.100=35,9\left(g\right)\\ \rightarrow m_{H_2O}=240\left(g\right)\)
5/ Ở 20oC, hòa tan 60g muối KNO3 vào 190g nước thì được dd bảo hòa. Hãy tính độ tan của muối KNO3 ở nhiệt độ đó.
\(S=\dfrac{60}{190}.100=31,579\left(g\right)\)
ở 20 độ C,100g nước hòa tan tối đa 11,1g kali sunfat tạo thành dung dịch bão hòa.Phải hòa tan bao nhiêu gam muối này vào 80g nước để được dung dịch bão hòa ở nhiệt độ trên?
Phải hòa tan \(\dfrac{80.11,1}{100}=8,88g\) muối này vào 80g nước để được dd bão hòa ở nhiệt độ trên
Ở 30 o C , hòa tan 75 gam muối CuSO 4 . 5 H 2 O vào 300 gam nước thì thu được dung dịch bão hòa. Hãy tính độ tan của muối CuSO 4 . 5 H 2 O ở nhiệt độ đó
Độ tan của muối CuSO 4 . 5 H 2 O ở 30ºC là:
30° C hòa tan 75 g muối CuSO4 vào 300 g nước thì thu được dung dịch bão hòa .Hãy tính độ tan của muối CuSO4 ở nhiệt độ đó
\(S_{CuSO_4\left(30^oC\right)}=\dfrac{75}{300}.100=25\left(g\right)\)
: Ở 200C, hòa tan 20,7g CuSO4 vào 100g nước thì được một dung dịch CuSO4 bão hòa. Vậy độ tan của CuSO4 trong nước ở 200C là: A. 20g B. 20,7g C.100g D. 120,7g
Hòa tan hoàn toàn 10g đường vào 190g nước thì thu được dung dịch nước đường có nồng độ bằng A. 5,26% B. 5,0% C.10% D. 20%
Cho 3,6 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được 53,3 gam dung dịch muối MgCl2 và một chất khí. Nồng độ phần trăm của dung dịch axit đã dùng là A. 21,6 %. B. 21,3 %. C. 21,9 %. D. 26,7 %.
. Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 cần dùng hết 0,4 mol khí H2. Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được là: A. 17,6 gam B. 23,2 gam C. 24,8 gam D. 16,8 gam
giúp mình vs ạ mình cần gấp .Tks
Đáp án B
Độ tan : \(S = \dfrac{20,7}{100}.100 = 20,7(gam)\)
Công thức tính số tan : S = \(\dfrac{m_{chất\ tan}}{m_{dung\ môi}}\)
S(CuSO4,200C)= (20,7.100)/100=20,7(g)
=> Chọn B
S(CuSO4,200C)= (20,7.100)/100=20,7(g
A tính độ tan của muối ăn NaCl ở 20 độ C biết rằng ở nhiệt độ đó 50 gam nước hòa tan được tối đa 18 g muối ăn ở 20 độ C hòa tan 60 g muối KNO3 vào 190 g nước thì được dung dịch bão hòa xác định độ tan của muối KNO3 ở nhiệt độ trên?