Cho 16,8 gam sắt phản ứng với 400 gam dung dịch CuSO4 16%
a)Tính khối lượng của Cu
b)C% các dung dịch sau phản ứng?
\(n_{Fe}=\dfrac{16.8}{56}=0.3\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.3....................0.3.........0.3\)
\(m_{FeCl_2}=0.3\cdot127=38.1\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.6\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^0}Cu+H_2O\)
\(.......0.3...0.3\)
\(m_{Cu}=0.3\cdot64=19.2\left(g\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
a, Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_2}=0,3.127=38,1\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,3.64=19,2\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Cho 16,8 gam sắt phản ứng hết với 150ml dung dịch axit sunfuric.
a) Lập PTHH của phản ứng trên
b) Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng?
c) Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng. Tính khối lượng muối thu được?
\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
0,3-->0,3----------->0,3
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,3}{0,15}=2M\\m_{muối}=0,3.152=45,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho thanh sắt nặng 20 gam vào 200ml dung dịch CuSO4 1M.Sau phản ứng kết thúc nhắt thanh sắt ra. a) tính khối lượng thanh sắt. b) tính CM của dung dịch thu được sau phản ứng
Cho thanh sắt nặng 20 gam vào 200ml dung dịch CuSO4 1M.Sau phản ứng kết thúc nhắt thanh sắt ra. a) tính khối lượng thanh sắt. b) tính CM của dung dịch thu được sau phản ứng
Cho 16,8 gam sắt tác dụng hoàn toàn với dd CuSO, nồng đo 0,5M
a. Viết PTHH xảy ra?
b. Tính khối lượng Cu sinh ra
c. Tinh thể tích dung dịch CUSO4, đã dùng ở trên
d. Nếu dùng 40 g NaOH tác dụng với dd CUSO4, ở trên thì sau phản phản ứng nhúng giấy quỷ tím vào dung dịch giấy quỳ sẽ chuyển màu gì? Tại sao?
\(PTHH:Fe+CuSO_4\)→\(FeSO_4+Cu\)
\(+n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có:
\(+n_{Cu}=n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\)
\(+m_{Cu}=0,3.64=19,2\left(gam\right)\)
\(+n_{CuSO_4}=n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\)
\(+V_{CuSO_4}=0,3.0,5=0,15\left(lit\right)\)
d)
PTHH: \(2NaOH+CuSO_4\) →\(Cu\left(OH\right)_2\downarrow+Na_2SO_4\)
Cu(OH)2 làm quỳ tím chuyển màu xanh vì là bazo.
Cho m gam Al tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch CuSO4 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và m1 gam Cu. (a) Viết PTHH xảy ra. (b) Tính khối lượng nhôm (m) đã tham gia phản ứng. (c) Tính khối lượng Cu (m1) sinh ra
Ta có: \(n_{CuSO_4}=0,3\left(mol\right)\)
a, PT: \(2Al+3CuSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3Cu\)
______0,2____0,3_________________0,3 (mol)
b, \(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
c, \(m_{Cu}=0,3.64=19,2\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Ngâm thỏi sắt vào 200 gam dung dịch CuSO4 8% cho đến khi sắt không tan được nữa. Tính a/_Khối lượng sắt phản ứng và khối lượng đồng sinh ra b/ Nồng độ % muối trong dung dịch sau phản ứng
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{200.8}{100.160}=0,1(mol)\\ PTHH:Fe+CuSO_4\to FeSO_4+Cu\\ a,n_{Cu}=n_{Fe}=n_{CuSO_4}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{Cu}=0,1.64=6,4(g);m_{Fe}=0,1.56=5,6(g)\\ b,n_{FeSO_4}=0,1(mol)\\ \Rightarrow C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,1.152}{5,6+200-6,4}.100\%=7,63\%\)
Điện phân (với điện cực trơ)200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x M, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là:
A. 1,50
B. 3,25
C. 2,25
D. 1,25
Do dd Y vẫn còn màu xanh => Cu2+ chưa điện phân hết. Gọi a là số mol đã Cu2+ điện phân.
Cu2+ + 2e ---> Cu
a............2a.........a
2H2O ---> 4H+ + O2 + 4e
.................2a.....0.5a....2a
Ta có: mgiảm = mCu + mO2
=> 64a + 0.5a*32 = 8 => a = 0.1
nCu2+ chưa đp = 0.2x - 0.1
Fe + 2H+ --->....
0.1....0.2
Fe + Cu2+ ----> Cu
0.2x-0.1.............0.2x-0.1
mFe bđầu - mFe pứ acid + mtăng do Fe + Cu2+ = mkl
=> 16.8 - 0.1*56 + 8*(0.2x - 0.1) = 12.4
=> x = 1.25
=> Đáp án D
Điện phân với điện cực trơ 200ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột sắt vào Y, sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là:
A. 1,50
B. 3,25
C. 2,25
D. 1,25