Cho thanh sắt nặng 20 gam vào 200ml dung dịch CuSO4 1M.Sau phản ứng kết thúc nhắt thanh sắt ra. a) tính khối lượng thanh sắt. b) tính CM của dung dịch thu được sau phản ứng
Cho một thanh sắt nặng 20 gam vào 200ml dung dịch C u S O 4 0,5M. Khi phản ứng xảy ra xong thì khối lượng thanh sắt sau khi đem ra khỏi dung dịch và sấy khô là?
A. 20,8 g
B. 20,9 g
C. 20,7 g
D. 20,6 g
Bài 1: Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào dung dịch CuSO4 0,1M. Sau khi phản ứng kết thúc, thấy khối lượng thanh kim loại tăng lên 101,3 gam. Hỏi:
a) Có bao nhiêu gam sắt tham gia phản ứng.
b) Thể tích dung dịch CuSO4 0,1M cần vừa đủ cho phản ứng trên là bao nhiêu?
Ngâm một lá sắt có khối lượng 10 gam trong 200ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng hoàn toàn, người ta lấy thanh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 13,2 gam
a. Viết phương trình hóa học
b. Tính khối lượng sắt tan ra, khối lượng đồng tạo thành
c. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4
: Cho một thanh sắt có khối lượng 50g vào 200 ml dung dịch CuSO4 10 % (D = 1,12g/ml). Sau phản ứng nhấc thanh sắt ra rửa nhẹ, sấy khô cân được 50,4g
a. Tính khối lượng kim loại đã tham gia phản ứng và kim loại tạo thành.
b. Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Cho một thanh sắt có m = 100 g vào 200ml dd AgNO3 (D = 1,2g/ml), sau khi phản ứng kết thúc lấy thanh sắt ra, rửa sạch , làm khô, cân lại thấy = 104,8g
a. Tính CM dd AgNO3 = ?
b. Tính C% dd thu được sau phản ứng ?
nhúng một thanh sắt 8g vào 500ml dung dịch CuSO4 nồng độ 2M.Sau một thời gian lấy ra thấy thanh sắt nặng 8,8g. tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng. Coi thể tích thay đổi không đáng kể
nhúng 1 thanh sắt có khối lượng 16,8g vào dung dịch chứa 40g CuSO4:
a)Tính chất rắn thu được sau phản ứng
b)lọc bỏ chất rắn làm bay hơi hết nước thì thu được bao nhiêu gam muối(biết phản ứng sảy ra hoàn toàn)
Ngâm thỏi sắt vào 200 gam dung dịch CuSO4 8% cho đến khi sắt không tan được nữa. Tính a/_Khối lượng sắt phản ứng và khối lượng đồng sinh ra b/ Nồng độ % muối trong dung dịch sau phản ứng