Để xác định sự thay đổi vị trí của một chất điểm theo thời gian người ta dùng
Để xác định vị trí của một tàu biển giữa đại dương, người ta dùng cách chọn hệ trục tọa độ và mốc thời gian như sau:
A. Kinh độ, vĩ độ địa lí, t=0 lúc tàu khởi hành.
B. Khoảng cách tới 3 hải cảng lớn, t=0 là không giờ quốc tế.
C. Khoảng cách tới 3 hải cảng lớn, t=0 lúc tàu khởi hành.
D. Kinh độ, vĩ độ địa lí, t=0 là không giờ quốc tế.
Đáp án D
Để xác định vị trí của một tàu biển giữa đại dương, người ta dùng cách chọn hệ trục tọa độ và mốc thời gian gồm: Kinh độ, vĩ độ địa lí, t=0t=0 là không giờ quốc tế
Bài 4. Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của một chất rắn được đun nóng người ta lập được bảng sau
Thời gian (phút ) | 0 | 2 | 3 | 5 | 7 |
Nhiệt độ (oC ) | 65 | 75 | 80 | 80 | 85 |
a. Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian (vào hình 1 ở dưới) b. Chất rắn này có tên gọi là gì? Nóng chảy ở bao nhiêu độ?
c. Hãy mô tả sự thay đổi nhiệt độ, cho biết chất tồn tại ở những thể nào và nêu đặc điểm đường biểu diễn trong các khoảng thời gian:
Từ phút thứ 0 đến phút thứ 3
Từ phút thứ 3 đến phút thứ 5
Từ phút thứ 5 đến phút thứ 7
c1.một chất điểm chuyển động theo phương trình x=20+10t(trong đó x tính bằng m và thời gian t tính bằng s)
a,xác định tọa độ ban đầu , vận tốc của chất điểm
b,quãng đường vật đi được sau thời gian 2 phút
c, xác định vị trí của vật sau 2 phút
a) Tọa độ ban đầu x0=20m
Vẫn tốc của chất điểm : v0=10m/s
b) 2 phút =120s
Quãng đường vật đi đc sau 2 phút là: \(S=10.120=1220m\)
c) vị trí vật đi được sau 2 phút là:
\(x=20+10.120=1220m\)
Câu 1: Chuyển động cơ học là:
A. sự thay đổi khoảng cách theo không gian của vật so với vật khác
B. sự thay đổi phương chiều của vật
C. sự thay đổi vị trí của vật theo thời gian so với vật khác
D. sự thay đổi hình dạng của vật so với vật khác
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng về chuyển động cơ học:
A. Chuyển động cơ học là sự thay đổi khoảng cách theo không gian của vật so với vật khác.
B. Chuyển động cơ học là sự thay đổi phương chiều của vật.
C. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật theo thời gian so với vật khác.
D. Chuyển động cơ học là sự thay đổi hình dạng của vật so với vật khác.
Câu 3: Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì:
A. một vật đứng yên so với vật này sẽ đứng yên so với vật khác.
B. một vật đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác.
C. một vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào quỹ đạo chuyển động.
D. một vật chuyển động so với vật này sẽ chuyển động so với vật khác.
Câu 4: Chọn phát biểu đúng về tính tương đối của chuyển động:
A. Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì một vật đứng yên so với vật này sẽ đứng yên so với vật khác.
B. Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì một vật đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác.
C. Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì một vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào quỹ đạo chuyển động.
D. Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì một vật chuyển động so với vật này sẽ chuyển động so với vật khác.
Câu 5: Trong các câu có chứa cụm từ “chuyển động”, “đứng yên” sau đây, câu nào đúng?
A. Một vật có thể chuyển động đối với vật này nhưng lại có thể đứng yên đối với vật khác.
B. Một vật xem là chuyển động đối với vật này, thì chắc chắn đứng yên đối với vật khác.
C. Một vật xem là chuyển động đối với vật này, thì không thể đứng yên đối với vật khác.
D. Một vật xem là đứng yên đối với vật này, thì chắc chắn chuyển động đối với vật khác.
Câu 6: Một chiếc xe buýt đang chạy từ trạm thu phí Thuỷ Phù lên Huế, nếu ta nói chiếc xe buýt đang đứng yên thì vật làm mốc là:
A. Người soát vé đang đi lại trên xe
B. Tài xế
C. Trạm thu phí Thủy Phù
D. Khu công nghiệm Phú Bài
Câu 7: Hãy chọn câu trả lời đúng: Một người ngồi trên đoàn tàu đang chạy thấy nhà cửa bên đường chuyển động. Khi ấy người đó đã chọn vật mốc là:
A. Toa tầu.
B. Bầu trời.
C. Cây bên đường.
D. Đường ray.
Câu 8: Một ô tô đỗ trong bến xe, trong các vật mốc sau đây, vật mốc nào thì ô tô xem là chuyển động? Hãy chọn câu đúng:
A. Bến xe
B. Một ô tô khác đang rời bến
C. Một ô tô khác đang đậu trong bến
D. Cột điện trước bến xe
Câu 9: Khi nói Mặt Trăng quay quanh Trái Đất, vật chọn làm mốc là:
A. Trái Đất
B. Mặt Trăng
C. Một vật trên Mặt Trăng
D. Một vật trên Trái Đất
Câu 10: Dạng chuyển động của viên đạn được bắn ra từ khẩu súng AK là:
A. Chuyển động thẳng
B. Chuyển động cong
C. Chuyển động tròn
D. Vừa chuyển động cong vừa chuyển động thẳng
Câu 1: Chuyển động cơ học là:
A. sự thay đổi khoảng cách theo không gian của vật so với vật khác
B. sự thay đổi phương chiều của vật
C. sự thay đổi vị trí của vật theo thời gian so với vật khác
D. sự thay đổi hình dạng của vật so với vật khác
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng về chuyển động cơ học:
A. Chuyển động cơ học là sự thay đổi khoảng cách theo không gian của vật so với vật khác.
B. Chuyển động cơ học là sự thay đổi phương chiều của vật.
C. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật theo thời gian so với vật khác.
D. Chuyển động cơ học là sự thay đổi hình dạng của vật so với vật khác.
Câu 3: Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì:
A. một vật đứng yên so với vật này sẽ đứng yên so với vật khác.
B. một vật đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác.
C. một vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào quỹ đạo chuyển động.
D. một vật chuyển động so với vật này sẽ chuyển động so với vật khác.
Câu 4: Chọn phát biểu đúng về tính tương đối của chuyển động:
A. Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì một vật đứng yên so với vật này sẽ đứng yên so với vật khác.
B. Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì một vật đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác.
C. Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì một vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào quỹ đạo chuyển động.
D. Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì một vật chuyển động so với vật này sẽ chuyển động so với vật khác.
Câu 5: Trong các câu có chứa cụm từ “chuyển động”, “đứng yên” sau đây, câu nào đúng?
A. Một vật có thể chuyển động đối với vật này nhưng lại có thể đứng yên đối với vật khác.
B. Một vật xem là chuyển động đối với vật này, thì chắc chắn đứng yên đối với vật khác.
C. Một vật xem là chuyển động đối với vật này, thì không thể đứng yên đối với vật khác.
D. Một vật xem là đứng yên đối với vật này, thì chắc chắn chuyển động đối với vật khác.
Câu 6: Một chiếc xe buýt đang chạy từ trạm thu phí Thuỷ Phù lên Huế, nếu ta nói chiếc xe buýt đang đứng yên thì vật làm mốc là:
A. Người soát vé đang đi lại trên xe
B. Tài xế
C. Trạm thu phí Thủy Phù
D. Khu công nghiệm Phú Bài
Câu 7: Hãy chọn câu trả lời đúng: Một người ngồi trên đoàn tàu đang chạy thấy nhà cửa bên đường chuyển động. Khi ấy người đó đã chọn vật mốc là:
A. Toa tầu.
B. Bầu trời.
C. Cây bên đường.
D. Đường ray.
Câu 8: Một ô tô đỗ trong bến xe, trong các vật mốc sau đây, vật mốc nào thì ô tô xem là chuyển động? Hãy chọn câu đúng:
A. Bến xe
B. Một ô tô khác đang rời bến
C. Một ô tô khác đang đậu trong bến
D. Cột điện trước bến xe
Câu 9: Khi nói Mặt Trăng quay quanh Trái Đất, vật chọn làm mốc là:
A. Trái Đất
B. Mặt Trăng
C. Một vật trên Mặt Trăng
D. Một vật trên Trái Đất
Câu 10: Dạng chuyển động của viên đạn được bắn ra từ khẩu súng AK là:
A. Chuyển động thẳng
B. Chuyển động cong
C. Chuyển động tròn
D. Vừa chuyển động cong vừa chuyển động thẳng
Nung thuốc tím (KMnO4) sau một thời gian người ta thu được chất rắn màu xanh tan được trong nước, chất rắn màu đen không tan và khí oxygen. Để khẳng định có phản ứng hóa học xảy ra, ta dựa vào dấu hiệu:
A. có sự thay đổi nhiệt độ.
B. có sự thay đổi màu sắc.
C. có chất khí sinh ra.
D. cả 2 dấu hiệu là thay đổi màu sắc và có chất khí sinh ra.
Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = + 4t (x đo ng m, t đo ng giây). a. Xác định vị trí an đ u, tốc độ của chất điểm. b. Xác định vị trí của chất điểm tại các thời điểm 1s, 1 phút, 1 giờ. c. Xác định thời điểm của chất điểm tại các vị trí: x3 = 18 m, x4 = 50 m. d. Xác định qu ng đường chất điểm đi đư c t thời điểm 3s đến 9s
Trong câu sau, nếu thay từ “tôn vinh” bằng từ “khen ngợi” thì ý nghĩa của câu có thay đổi không? Theo em, cách dùng từ nào hay hơn? Vì sao?
Để tôn vinh trí tuệ dân gian, người kể chuyện đã sắp xếp tình huống để cho người ta đố ở vị trí sứ giả nước ngoài, thậm chí là một nước lớn hơn đang “lăm le muốn chiếm bờ cõi nước ta”, mà nếu không trả lời được thì quốc gia sẽ phải “tỏ ra thua kém và thừa nhận sự thần phục của mình đối với nước làng giềng ”
(Theo Trần Thị An, Em bé thông minh – nhân vật kết tinh trí tuệ dân gian)
Theo em, thay từ “tôn vinh” bằng từ “khen ngợi” thì ý nghĩa của câu có sự thay đổi, từ “khen ngợi” không thể hiện được hết nội dung truyền tải. Theo em, cách dùng từ “tôn vinh” hay hơn vì tôn vinh là tôn lên vị trí, danh hiệu cao quý vì được ngưỡng mộ hoặc vì có năng lực, phẩm chất đặc biệt. Tôn vinh thường là những gì đẹp nhất.
Để đo gia tốc trọng trường trung bình tại một vị trí (không yêu cầu xác định sai số), người ta dùng bộ dụng cụ gồm con lắc đơn; giá treo; thước đo chiều dài; đồng hồ bấm giây. Người ta phải thực hiện các bước:
a. Treo con lắc lên giá tại nơi cần xác định gia tốc trọng trường g.
b. Dùng đồng hồ bấm giây để đo thời gian của một dao động toàn phần để tính được chu kỳ T, lặp lại phép đo 5 lần.
c. Kích thích cho vật nhỏ dao động.
d. Dùng thước đo 5 lần chiều dài l của dây treo từ điểm treo tới tâm vật.
e. Sử dụng công thức để tính gia tốc trọng trường trung bình tại một vị trí đó.
f. Tính giá trị trung bình 1 ¯ ; T
Sắp xếp theo thứ tự đúng các bước trên:
A. a,b,c,d,e,f.
B. a,d,c,b,f,e.
C. a,c,b,d,e,f.
D. a,c,d,b,f,e.
Đáp án B
Ban đầu ta cần phải treo con lắc đơn lên giá tại nơi cần xác định gia tốc trọng trường g. Sau đó dùng thước đo 5 lần chiều dài l của dây treo từ điểm treo tới tâm vật. Tiếp theo kích thích cho vật nhỏ dao động, rồi dùng đồng hồ bấm giây để đo thời gian của một dao động toàn phần để tính được chu kỳ T, lặp lại phép đo 5 lần. Dựa vào công thức trung bình tính giá trị trung bình của chiều dài và chu kỳ sau đó thay vào công thức để tính gia tốc trọng trường trung bình tại ví trí đó.
1. Vị trí đới ôn hòa và các kiểu môi trường trong đới ôn hòa .
2.Trình bày và giải thích đặc điểm khí hậu.
3. Sự phân hóa của môi trường
+ thay đổi của thiên nhiên theo thời gian (các mùa)
+ thay đổi của thiên nhiên theo không gian (các thảm thực vật)
4. Nêu đặc điểm khí hậu các kiểu môi trường : ôn đới hải dương, ôn đới lục địa, địa trung hải.
5. Biết được hiện trạng ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà; nguyên nhân, hậu quả và biện pháp.