Cho 16 g sắt (III) oxit tác dụng với 365 g dung dịch Axit Clohidric 20℅
a)Viết phương trình hóa học
b)Tính khối lượng khí thoát ra
c)Tính kg muối sinh ra
d)Tính nồng độ % chất tan sau khi phản ứng
Cho 21,6g Sắt (II) oxit tác dụng với 146g dung dịch Axit clohidric có nồng độ 10% a) Viết Phương trình phản ứng hóa học b) tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
\(n_{FeO}=\dfrac{21,6}{72}=0,3mol\\ n_{HCl}=\dfrac{146.10}{100.36,5}=0,4mol\\ a)FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\\ b)\Rightarrow\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,4}{2}\Rightarrow FeO.dư\\ FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(C_{\%FeCl_2}=\dfrac{0,2.127}{146+0,2.72}\cdot100=15,83\%\)
a) Phương trình phản ứng hóa học:
FeO + 2HCl -> FeCl2 + H2O
b) Để tính nồng độ phần trăm các chất sau khi phản ứng kết thúc, ta cần biết số mol của các chất trong phản ứng.
Sắt (II) oxit (FeO): Khối lượng molar của FeO là 71,85 g/mol. Vì vậy, số mol FeO = khối lượng FeO / khối lượng molar FeO = 21,6 g / 71,85 g/mol = 0,300 mol.
Axit clohidric (HCl): Nồng độ của dung dịch axit clohidric là 10%. Điều này có nghĩa là có 10g HCl trong 100g dung dịch. Ta có thể tính số mol HCl bằng cách chia khối lượng HCl cho khối lượng molar HCl. Khối lượng molar HCl là 36,46 g/mol. Vì vậy, số mol HCl = (10g / 36,46 g/mol) x (146g / 100g) = 0,400 mol.
Theo phương trình phản ứng, ta thấy tỉ lệ mol giữa FeO và HCl là 1:2. Vì vậy, số mol FeCl2 (sau khi phản ứng kết thúc) cũng là 0,400 mol.
Để tính nồng độ phần trăm các chất, ta cần biết khối lượng của từng chất trong dung dịch sau phản ứng.
Khối lượng FeCl2: Khối lượng molar của FeCl2 là 126,75 g/mol. Vì vậy, khối lượng FeCl2 = số mol FeCl2 x khối lượng molar FeCl2 = 0,400 mol x 126,75 g/mol = 50,7 g.
Khối lượng H2O: Trong phản ứng, một phân tử H2O được tạo ra cho mỗi phân tử FeO. Khối lượng molar H2O là 18,02 g/mol. Vì vậy, khối lượng H2O = số mol FeO x khối lượng molar H2O = 0,300 mol x 18,02 g/mol = 5,41 g.
Tổng khối lượng của các chất trong dung dịch sau phản ứng là: 50,7 g + 5,41 g = 56,11 g.
Nồng độ phần trăm của FeCl2 và H2O trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc là:
Nồng độ phần trăm FeCl2 = (khối lượng FeCl2 / tổng khối lượng) x 100% = (50,7 g / 56,11 g) x 100% = 90,4%.
Nồng độ phần trăm H2O = (khối lượng H2O / tổng khối lượng) x 100% = (5,41 g / 56,11 g) x 100% = 9,6%.
Vậy, nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc là FeCl2: 90,4% và H2O: 9,6%.
Cho 21,2 g dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch axit HCL sau phản ứng thu được khi thoát ra (điều kiện tiêu chuẩn ) a. Viết phương trình hóa học b. Tính khối lượng axit HCL cần dùng c. Tính thể tích khí thoát ra
a, \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
b,\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Na_2CO_3}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
c, \(n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Cho 400 g dung dịch axit axetic phản ứng hết với 500 g dung dịch Na2CO3 20% a. Viết phương trình hóa học xảy ra b. Tính khối lượng axit tham gia phản ứng c. Tính nồng độ phần trăm muối thu được sau phản ứng?
\(a,m_{Na_2CO_3}=\dfrac{500.20}{100}=100\left(g\right)\\ \rightarrow n_{Na_2CO_3}=\dfrac{100}{106}=\dfrac{50}{53}\left(mol\right)\)
PTHH: \(Na_2CO_3+2CH_3COOH\rightarrow2CH_3COONa+CO_2\uparrow+H_2O\)
\(\dfrac{50}{53}\)------->\(\dfrac{100}{53}\)--------------->\(\dfrac{100}{53}\)-------------->\(\dfrac{50}{53}\)
\(b,m_{axit}=\dfrac{100}{53}.60=\dfrac{6000}{53}\left(g\right)\\ c,m_{dd}=500+400-\dfrac{50}{53}.44=\dfrac{45500}{53}\left(g\right)\\ m_{CH_3COONa}=\dfrac{100}{53}.82=\dfrac{8200}{53}\left(g\right)\\ \rightarrow C\%_{CH_3COONa}=\dfrac{\dfrac{8200}{23}}{\dfrac{45500}{23}}.100\%=18,02\%\)
Cho 5,6g sắt tác dụng hết với 224,6 Dung dịch H2SO4 a) viết pthh b) tính Thể tích khí thoát ra ở dktc c) tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng d) cho toàn bộ lượng khí thoát ra tác dụng với 32,4g kẽm oxit đun nóng tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng
\(a) Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 +H_2\\ b) n_{H_2} = n_{Fe} = \dfrac{5,6}{56} = 0,1(mol)\\ V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\\ c) m_{dd\ sau\ pư} = 5,6 + 224,6 - 0,1.2 = 230(gam)\\ n_{FeSO_4} = n_{Fe} = 0,1(mol)\\ C\%_{FeSO_4} = \dfrac{0,1.152}{230}.100\% = 6,61\%\\ d) ZnO + H_2 \xrightarrow{t^o} Zn + H_2O\\ n_{ZnO} = \dfrac{32,4}{81} = 0,4 > n_{H_2} = 0,1 \to ZnO\ dư\\ n_{ZnO\ pư} = n_{H_2} = 0,1(mol)\\ m_{ZnO\ dư} = 32,4 - 0,1.81 = 24,3(gam)\)
cho 1.95 g kẽm tác dụng với 120 dung dịch axit clohidric ta thu được dung dịch A và khí B
a) viết phương trình phản ứng ?
b)tính thể tích khi B sinh ra(đktc)
c)tính nồng độ % của dung dịch A thu được sau phản ứng
a) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
b) n H2 = n Zn = 1,95/65 = 0,03(mol)
V H2 = 0,03.22,4 = 0,672(lít)
c) n ZnCl2 = n Zn = 0,03(mol)
=> m dd sau pư = 1,95 + 120 - 0,03.2 = 121,89(gam)
C% ZnCl2 = 0,03.136/121,89 .100% = 3,35%
a) nZn=0,03(mol)
PTHH: Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
nH2=nZnCl2=nZn=0,03(mol)
b) V(H2,đktc)=0,03.22,4=0,672(l)
c) mZnCl2=136.0,03=4,08(g)
mddA=mddZnCl2=1,95+ 120 - 0,03.2= 121,89(g)
=> C%ddZnCl2=(4,08/121,89).100=3,347%
Cho 4 g magie oxit tác dụng với 200 g dung dịch Axit Clohidric 14.6℅
a)Viết phương trình hóa học
b)Tính kg muối sinh ra
c)Tính nồng độ % chất tan sau khi phản ứng
a)MgO + 2HCl----->MgCl2 +H2O
b) Ta có
n\(_{MgO}=\frac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
m\(_{HCl}=\frac{200.14,6}{100}=29,2\left(g\right)\)
n\(_{HCl}=\frac{29,2}{36,5}=0,8\left(mol\right)\)
=> HCl dư
Theo pthh
n\(_{MgCl2}=n_{MgO}=0,1\left(mol\right)\)
m\(_{MgCl2}=0,1.95=9,5\left(g\right)\)
c) Theo pthh
n\(_{HCl}=2n_{MgO}=0,2\left(mol\right)\)
n\(_{HCl}dư=0,8-0,2=0,4\left(mol\right)\)
C%HCl dư =\(\frac{0,4.36,5}{200+4}.100\%=7,16\%\)
C%MgCl2=\(\frac{9,5}{204}.100\%=4,66\%\)
Chúc bạn học tốt
Cho 5,4 gam nhôm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric nồng độ 10%, sau phản ứng thu được khí hiđro và dung dịch muối nhôm clorua.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc).
c) Tính khối lượng dung dịch axit clohiđric đã dùng
`a)PTHH:`
`2Al + 6HCl -> 2AlCl_3 + 3H_2`
`0,2` `0,6` `0,3` `(mol)`
`n_[Al]=[5,4]/27=0,2(mol)`
`b)V_[H_2]=0,3.22,4=6,72(l)`
`c)m_[dd HCl]=[0,6.36,5]/10 . 100 =219(g)`
nAl = \(\dfrac{5,4}{27}\) = 0,2 (mol)
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
0,2 0,6 0,2 0,3
=>VH2=0,3.22,4=6,72l
=>mHcl=0,6.36,5=21,9g
=>mdd=219g
hòa tan hoàn toàn 13 gam kẽm trong 200ml dung dịch axit clohiđric (HCL)
a) viết phương trình hóa học xảy ra
b) tính thể tích khí sinh ra ( ở đktc)
c) tính nồng độ mol/l của dung dịch axit clohiđric đã dùng
d) tính khối lượng muối sinh ra sau phản ứng .
\(a)Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b)n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\\ n_{Zn}=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,2mol\\ V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\\ c)n_{HCl}=0,2.2=0,4mol\\ C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\\ d)m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2g\)
Cho 14 g kẽm tác dụng với 100 g dung dịch Axit clohidric 20%
a)Viết phương trình hóa học
b)Tính kg muối sinh ra
c)Tính nồng độ % chất tan sau khi phản ứng
a) Zn +2HCl---->ZnCl2 +H2
0,22---------------------------0,22
m\(_{H2}=0,44\left(g\right)\)
b) Ta có
n\(_{Zn}=\frac{14}{65}=0,22\left(mol\right)\)
m\(_{HCl}=\frac{100.20}{100}=20\left(g\right)\)
n\(_{HCl}=\frac{20}{36,5}=0,55\left(mol\right)\)
=> HCl dư
c) Theo pthh
n\(_{HCl}=2n_{Zn}=0,44\left(mol\right)\)
n\(_{HCl}dư=0,55-0,44=0,11\left(mol\right)\)
C%HCl=\(\frac{0,11.36,5}{100+14-0,22}.100\%=3,53\%\)
Theo pthh
n\(_{ZnCl2}=n_{Zn}=0,22\left(mol\right)\)
C%ZnCl2 =\(\frac{0,22.136}{100+14-0,22}.100\%=26,3\%\)