nung nóng để phan hủy hoàn toàn 24,5 gam KClO3 rồi cho toàn bộ khí thu đc phản ứng hết vs P. tính khối lg của P2O5 TẠO THÀNH
Nung không hoàn toàn 24,5 gam KClO3 một thời gian thu được 17,3 gam chất rắn A và khí B. Dẫn toàn bộ khí B vào bình 1 đựng 4,96 gam photpho đun nóng, phản ứng xong dẫn khí còn lại vào bình 2 đựng 0,3 gam cacbon để đốt cháy hoàn toàn.
a) Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy.
b) Tính khối lượng của các chất trong mỗi bình sau phản ứng
b.
4P + 5O2 → 2P2O5
0,16→ 0,2
Dư: 0,025
Sau pứ m(bình 1) = mP2O5 = 11,36 (g)
O2 + 2C → 2CO
0,025→ 0,05 0,05
Dư: 0,25
Sau pứ m(bình 2) = mCdư = 3 (g)
Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 thu được chất rắn B và khí O2. Lúc đó KClO3 phân hủy hoàn toàn, còn KMnO4 phân hủy không hoàn toàn. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% khối lượng. Trộn lượng O2 thu được ở trên với không khí (có phần trăm thể tích: 20% O2; 80% N2) theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 1:3 tạo thành hỗn hợp khí C. Cho toàn bộ khí C vào bình chứa 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí D gồm 3 khí trong đó O2 chiếm 17,083% về thể tích.
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất có trong A.
b) Thêm 74,5 gam KCl vào chất rắn B được hỗn hợp E. Cho E vào dung dịch H2SO4 loãng dư, đun nóng nhẹ cho đến phản ứng hoàn toàn. Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
nung nóng để phan hủy hoàn toàn 79 gam KMnO4rồi cho toàn bộ khí thu đc phản ứng hết vs Fe . Hãy tính khối Lg của Fe bị oxi hoá và Fe từ oxit tạo thành
2KMnO4--->K2MnO4 +MnO2 +O2(1)
4O2 + 3Fe----.2Fe3O4(2)
Ta có
n\(_{KMnO4}=\frac{79}{158}=0,2\left(mol\right)\)
Theo pthh
n\(_{o2}=\frac{1}{2}n_{KMnO4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo pthh2'
n\(_{Fe}=\frac{3}{4}n_{O2}=0,075\left(mol\right)\)
m\(_{Fe}=0,075.56=4,2\left(g\right)\)
Theo pthh
n\(_{Fe3O4}=n_{O2}=0,05\left(mol\right)\)
m\(_{Fe3O4}=0,05.232=11,6\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Ta có : nKMnO4 = 0,5(mol)
PTHH :: 3Fe+2O2--->Fe3O4
KMnO4--->MnO2+K2MnO4+O2
=> nO2 = 0,25(mol)
=> nFe = 0,18(mol)
=>mFe = 10,08(g)
=>nFe2O3 ...
mFe=...
nung nóng để phan hủy hoàn toàn 49 gam KClO3 rồi cho toàn bộ khí thu đc phản ứng hết vs Al . Hãy tính khối Lg của Al bị oxi hoá và Al từ oxit tạo thành
2KClO3---.>2KCl +3O2(1)
3O2+4Al---->2Al2O3(2)
Ta có
n\(_{KClO3}=\frac{49}{122,5}=0,4\left(mol\right)\)
Theo pthh
n\(_{O2}=\frac{3}{2}n_{KCl}=0,6\left(mol\right)\)
Theo pthh2
n\(_{Al2O3}=\frac{2}{3}n_{o2}=0,4\left(mol\right)\)
m\(_{Al2O3}=0,4.102=40,8\left(g\right)\)
Ta có : nKClO3 = 0,6 (mol)
PTHH: 4Al+O2 ---> Al2O3
KClO3---> O2+KCl
=> nO2 = 0,6(mol)
=> nAl2O3 = 0,4(mol)
=>m Al2O3 = 0,4 . 102 = 40,8 (g)
7. Nung không hoàn toàn 24,5 gam KClO3 một thời gian thu được 17,3 gam chất rắn A và khí B. Dẫn toàn bộ khí B vào bình 1 đựng 4,96 gam Phốt pho phản ứng xong dẫn khí còn lại vào bình 2 đựng 0,3 gam Cacbon để đốt.
a/ Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy
b/ Tính số phân tử, khối lượng của các chất trong mỗi bình sau phản ứng?
a.KClO3to⟶KCl+1,5O2
BTKL⟶mKClO3=mO2+mA
=>24,5=mO2+17,3
→O2→KClO3→H=75%
b.
4P + 5O2 → 2P2O5
0,16→ 0,2
Dư: 0,025
Sau pứ m(bình 1) = mP2O5 = 11,36 (g)
O2 + 2C → 2CO
0,025→ 0,05 0,05
Dư: 0,25
Sau pứ m(bình 2) = mCdư = 3 (g)
Nung không hoàn toàn 24,5 gam KClO3 một thời gian thu được 17,3 gam chất rắn A và khí B. Dẫn toàn bộ khí B vào bình 1 đựng 4,96 gam Phốt pho phản ứng xong dẫn khí còn lại vào bình 2 đựng 0,3 gam Cacbon để đốt.
a/ Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy
b/ Tính số phân tử, khối lượng của các chất trong mỗi bình sau phản ứng?
a, Tính % về khối lượng KCIO3 đã bị phân hủy ạ
nung 56,1 gam hỗn hợp A gồm Kmno4 và kclo3 (có số mol bằng nhau). hiệu suất phản ứng ohaan hủy Kmno4 là 80% và kclo3 là 85%. Lượng khí Oxi tạo thành(bị hao hụt 10% trong quá trình thu)dùng để đốt hoàn toàn 12,15 gam bột Al trong bình kín Tính khối lượng các chất còn lại trong bình sau phản ứng cháy của AL
\(n_{Al}=\dfrac{12,15}{27}=0,45\left(mol\right)\\ 4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\\ n_{O_2\left(LT\right)}=\dfrac{3}{4}.0,45=\dfrac{27}{80}\left(mol\right)\\ n_{O_2\left(ban.đầu\right)}=\dfrac{27}{80}.\left(100\%+10\%\right)=\dfrac{297}{800}\left(mol\right)\\ Gọi:n_{KMnO_4}=a\left(mol\right);n_{KClO_3}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ 2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\ 2KClO_3\rightarrow\left(t^o\right)2KCl+3O_2\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}158a+122,5b=56,1\\0,8.0,5a+0,85.1,5b=\dfrac{297}{800}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,17087\\b=0,23757\end{matrix}\right.\\ \)
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{0,45}{2}=0,225\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Al_2O_3}=102.0,225=22,95\left(g\right)\\ m_{chất.còn.lại}=m_{Al_2O_3}+m_{KMnO_4\left(còn\right)}+m_{KClO_3\left(còn\right)}\\ \approx22,95+0,2.0,17087.158+0,15.0,23757.122,5\approx32,715\left(g\right)\)
Khi phân hủy hoàn toàn 24,5 gam muối Kali clorat KClO3, thu được 9,6 gam khí oxi và muối Kali clorua KCl a. Lập phương trình hóa học của phản ứng b. Viết công thức về khối lượng của phản ứng c. Tính khối lượng muối kali clorua KCl thu được?
\(2KClO_3\rightarrow3O_2+2KCl\)
\(m_{KClO_3}=m_{O_2}+m_{KCl}\)
\(\Rightarrow m_{KCl}=m_{KClO_3}-m_{KCl}=24,5-9,6=14,9\left(g\right)\)
Thực hiện nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 để thu khí oxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau.
a. Tính tỷ lệ \(\dfrac{a}{b}\).
b. Tính tỷ lệ thể tích khí oxi tạo thành của hai phản ứng.
\(n_{KClO_3}=\dfrac{a}{122,5}mol\)
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{b}{158}mol\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
\(\dfrac{a}{122,5}\) \(\dfrac{3a}{245}\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(\dfrac{b}{158}\) \(\dfrac{b}{316}\)
Sau phản ứng các chất còn lại bằng nhau.
\(\Rightarrow m_{KCl}=m_{K_2MnO_4}+m_{MnO_2}\)
Theo hai pt: \(\dfrac{a}{122,5}\cdot74,5=\dfrac{b}{158}\cdot\left(197+87\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{a}{b}=1,48\)
\(\dfrac{V_{O_2\left(KMnO_4\right)}}{V_{O_2\left(KClO_3\right)}}=\dfrac{\dfrac{b}{316}}{\dfrac{3a}{245}}=\dfrac{245b}{948a}=\dfrac{1}{1,48}\cdot\dfrac{245}{948}=0,17\)