8)Cho a mol CO2 tác dụng với dd chứa b mol Ca(OH)2.
a)Tính khối lượng kết tủa thu được
b)Tính khối lượng muối thu được
Cho từ từ a mol CO2 vào dd chứa b mol Ca(OH)2. (b < a < 2b) ta thu được kết tủa.
a) Tính khối lượng kết tủa theo a, b?
b) Tính khối lượng muối tạo ra theo a, b?
Cho từ từ a mol CO2 vào dd chứa b mol Ca(OH)2. (b < a < 2b) ta thu được kết tủa.
a) Tính khối lượng kết tủa theo a, b?
b) Tính khối lượng muối tạo ra theo a, b?
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
b. b. b. (Mol)
Vì b<a nên CO2 dư và hòa tan 1 phần kết tủa
CO2 + CaCO3 +H2O -> Ca(HCO3)2
(a-b). b. (Ban đầu)
(a-b). (a-b). (a-b). (Pứ)
0. (2b-a). (a-b). (Sau pứ)
m(CaCO3) = 100(2b-a) (g)
m(Ca(HCO3)2)=162(a-b) (g)
Cho dd có chứa 2 mol CuCl2 tác dụng với dd có chứa 200 gam NaOH thu được kết tủa A và dd B. Nung kết tủa A đến khi khối lượng không đổi được chất rắn C. Sục khí CO2 vào dd B.
a) Tính khối lượng chất rắn C.
b) Tính khối lượng các muối thu được trong dd B sau khi sục khí CO2. (dd này chỉ có muối trung hòa).
: Cho từ từ a mol CO2 vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)2 (b < a < 2b) ta thu được kết tủa.
a/ Tính khối lượng kết tủa theo a, b?
b/ Tính khối lượng muối tạo ra theo a, b?
Ta có: \(b< a< 2b\)
`->` CO2 dư, kết tủa bị tan một phần
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
b < a ( mol )
b b b ( mol )
\(CaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
b > a-b ( mol )
a-b a-b a-b ( mol )
\(m_{CaCO_3}=100\left(b-a+b\right)=100\left(2b-a\right)\left(g\right)\)
\(m_{muối}=m_{CaCO_3}+m_{Ca\left(HCO_3\right)_2}\)
\(=100\left(2b-a\right)+162\left(a-b\right)\)
\(=62a+38b\left(g\right)\)
Biết 2.24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200 ml dung dịch Ca(OH)2 a. Tính nồng độ mol của dd Ca(OH)2 đã dùng b. Tính khối lượng chất kết tủa thu được
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{Ca\left(OH\right)_2}=200ml=0,2l\)
\(\Rightarrow C_{MCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{n_{Ca\left(OH\right)_2}}{V_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
b) Theo PTHH có: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=n_{CaCO_3}.M_{CaCO_3}=0,1.74=7,4\left(g\right)\)
Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết 200ml dung dịch Ca(OH)2 thu được muối trung hoà a) Tính nồng độ mol dung dịch Ca(OH)2 đax dùng
b) Tính khối lượng kết tủa thu được
a/ PTHH: CO2 + Ca(OH)2 ===> CaCO3+ H2O
nCO2 = 2,24 / 22,4 = 0,1 mol
=> nCa(OH)2 = nCaCO3 = nCO2 = 0,1 mol
=> CM(CaOH)2 = 0,1 / 0,2 = 0,5M
b/ => mCaCO3 = 0,1 x 100 = 10 gam
. Cho 5,6 lít khí CO2(đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch Ca(OH)2.( phản ứng chỉ thu được muối trung hòa và nước)
a/ Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng?
b/ Tính khối lượng chất kết tủa thu được?
\(a.n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ a.Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ 0,25.......0,25............0,25..........0,25\left(mol\right)\\ C_{MddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5\left(M\right)\\ b.m_{\downarrow}=m_{CaCO_3}=100.0,25=25\left(g\right)\)
Cho 5,6 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dd Ca(OH)2
a, Tính nồng độ mol của dd Ca(OH)2 đã dùng ?
b, Tính khối lượng chất kết tủa thu được ?
c, Để trung hòa hết lượng dd Ca(OH)2 trên cần dùng bao nhiêu gam dd HCl nồng độ 20%
\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,25\left(mol\right)\)
a, \(C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5\left(M\right)\)
b, \(m_{CaCO_3}=0,25.100=25\left(g\right)\)
c, \(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,5.36,5}{20\%}=91,25\left(g\right)\)
cho dd chứa 16g CuSO4 tác dụng với vừa đủ với 100ml dd NaOH thu được chất kết tủa Cu(OH)2
a, viết PTHH xảy ra
b, tính khối lượng chất kết tủa thu được
c, tính nồng độ mol của dd NaOH đã dùng
a) $CuSO_4 + 2NaOH \to Cu(OH)_2 + Na_2SO_4$
b) $n_{Cu(OH)_2} = n_{CuSO_4} = \dfrac{16}{160} = 0,1(mol)$
$m_{Cu(OH)_2} = 0,1.98 = 9,8(gam)$
c) $n_{NaOH} = 2n_{CuSO_4} = 0,2(mol) \Rightarrow C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,2}{0,1} = 2M$
PTHH: \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
Ta có: \(n_{CuSO_4}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\\n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\\m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1\cdot98=9,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)