Mỗi dây dẫn có điện trở 10 ôm coi như không thay đổi , có dòng điện cường độ 2A chạy qua .Tính hiệu điện thế ở 2 đầu dây dẫn?
mỗi dây dẫn có điện trở 10 ôm coi như không thay đổi , có dòng điện cường độ 2A chạy qua .Tính hiệu điện thế ở 2 đầu dây dẫn?
Ta có: I = \(\dfrac{U}{R}\)
⇒ U = I.R = 2.10 = 20Ω
Vậy U = 20Ω
1. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn là 3A khi hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn là 30V
a. Tính điện trở của dây dẫn
b. Đặt vào 2 đầu dây 1 hiệu điện thế là 20V. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn
c. Muốn cường độ dòng điện có giá trị như câu (b) giảm đi 1A( hiệu điện thế không đổi vẫn là 20V). Thì cần mắc hêm vào mạch 1 điện trở thứ 2. Hỏi điện trở thứ hai có giá trị bao nhiêu và mắc như thế nào?
a. \(R=U:I=30:3=10\left(\Omega\right)\)
b. \(I=U:R=20:10=2\left(A\right)\)
c. \(I'=2-1=1\left(A\right)\)
\(\Rightarrow R_{td}=U:I=20:1=20\left(\Omega\right)\)
\(\Rightarrow R'=R_{td}-R=20-10=10\left(\Omega\right)\)
Câu 1: Nội dung định luật Ôm là:
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.
Câu 2: Lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
…………. của dây dẫn càng nhỏ thì dây dẫn đó dẫn điện càng tốt.
A. Điện trở B. Chiều dài C. Cường độ D. Hiệu điện thế
5/ Một dây dẫn có điện trở R = 50 Ω. Đặt vào hai đầu dây hiệu điện thế 12 V. a) Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó? b) Nếu giữ nguyên hiệu điện thế, muốn cường độ dòng điện chạy qua dây là 0,08 A thì phải thay dây dẫn có điện trở là bao nhiêu?
a,\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{50}=0,24\left(A\right)\)
b,\(R'=\dfrac{U}{I'}=\dfrac{12}{0,08}=150\left(\Omega\right)\)
Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm thì:
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế
Đáp án B ạ .
https://khoahoc.vietjack.com/question/657126/khi-hieu-dien-the-giua-hai-dau-day-dan-giam-thi
anh có thể xem ở đây ạ
Đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là I. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn tăng thêm 5V nữa thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ thay đổi như thế nào?
I=U/R
Đặt I1=(U+5)/R
=>I1=U/R+5/R=I+5/R
=>Cường độ dòng điện tăng thêm 5/R
Ta có công thức: \(I=\dfrac{U}{R}\)
Hiệu điện thế mới là: \(U'=U+5\left(V\right)\)
Nên cường độ dòng điện mới:
\(I'=\dfrac{U'}{R}=\dfrac{U+5}{R}\)
\(I'=\dfrac{U}{R}+\dfrac{5}{R}\)
\(I'=I+\dfrac{5}{R}\left(A\right)\)
Vậy cường độ dòng điện mới tăng thêm \(\dfrac{5}{R}\left(A\right)\)
Đặt hiệu điện thế U không đổi vào hai đầu một dây dẫn có điện trở R thì cường độ dòng
điện qua dây dẫn là 100 mA. Thay dây dẫn này bằng một dây dẫn khác có điện trở R’ = 5R thì
cường độ dòng điện I’ qua dây dẫn là
A. 5 mA B. 10 mA C. 20 mA D.100 mA
Ta có:
\(I=\dfrac{U}{R}\)
Do đó từ gt ta có:
\(U=I_1R=\dfrac{100}{1000}.R=\dfrac{1}{10}R\)
Cường độ I' chạy qua dây dẫn là:
\(I'=\dfrac{U}{R'}=\dfrac{\dfrac{1}{10}R}{5R}=\dfrac{1}{50}\left(A\right)=20mA\)
Câu phát biểu nào sau đây không đúng ?
Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua:
A. Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện với điện trở của dây dẫn và với thời gian dòng điện chạy qua
B. Tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở dây dẫn và với thời gian dòng điện chạy qua
C. Tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, với thời gian dòng điện chạy qua và tỉ lệ nghịch với điện trở dây dẫn
D. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, với cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua
Chọn A. Phát biểu không đúng : Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và với thời gian dòng điện chạy qua
Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỷ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
Hệ thức: Q = I 2 .R.t (trong đó: I là cường độ dòng điện (A), R là điện trở dây dẫn (Q), t là thời gian dòng điện chạy qua (s), Q là nhiệt ìượng tỏa ra (J)).
Mặt khác
Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn là 3A khi hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn là 30V
a. Tính điện trở của dây dẫn
b. Đặt vào 2 đầu dây 1 hiệu điện thế là 20V. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn
a, Điện trở của dây dẫn:
\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{30}{3}=10\left(\Omega\right)\)
b, Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn:
\(I=\dfrac{U_2}{R}=\dfrac{20}{10}=2\left(A\right)\)