Cho 21,6g dung dịch hỗn hợp kẽm ,sắt đồng trong dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ .Khi pư kết thúc thu được 5gam chất rắn A,dung dịch B và 11,2 lít khíC
a.Tính % khối lượng kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b.Tính C% của dung dịch B
Cho 10g hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 7,3% sau khi phản ứng kết thúc thu được 2, 24 lít khí (đktc) a) Tính % mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? b) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng? c) Tính C% chất có trong dung dịch thu được sau phản ứng?
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
a) Theo Pt : \(n_{H2}=n_{Fe}=n_{FeCl2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{10}.100\%=56\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-56\%=44\%\)
b) Theo Pt : \(n_{H2}=2n_{HCl}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5}{7,3\%}.100\%=100\left(g\right)\)
c) \(m_{ddspu}=10+100-0,1.2=109,8\left(g\right)\)
\(C\%_{FeCl2}=\dfrac{0,1.127}{109,8}.100\%=11,57\%\)
Cho 15,5g hỗn hợp Al, Mg và Cu vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 11,2 lít (đktc) và 4,4g chất rắn không tan.
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
b) Dẫn toàn bộ lượng khí thu được ở trên đi qua ống nghiệm đựng 24,25g một oxit kim loại M nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy toàn bộ lượng kim loại thu được tác dụng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 5,6 lít khí ở đktc. Xác định kim loại M?
a) 4,4 gam kim loại không tan là Cu
`=> m_{Cu} = 4,4 (g)`
`=> m_{Al} + m_{Mg} = 15,5 - 4,4 = 11,1 (g)`
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=a\left(mol\right)\\n_{Mg}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(a,b>0\right)\)
`=> 27a + 24b = 11,1 (1)`
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:
2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
a-------------------------->1,5a
Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
b-------------------------->b
`=> 1,5a + b = 0,5(2)`
Từ `(1), (2) => a = 0,1; b = 0,35`
b) Đặt CTTQ của oxit kim loại là \(M_xO_y\) (M có hóa trị 2y/x và M có hóa trị n khi phản ứng với HCl)
PTHH:
\(M_xO_y+yH_2\xrightarrow[]{t^o}xM+yH_2O\)
Theo PTHH: \(n_{O\left(\text{ox}it\right)}=n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\)
`=>` \(m_M=m_{M_xO_y}-m_{O\left(\text{ox}it\right)}=24,25-0,5.16=16,25\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(2M+2nHCl\rightarrow2MCl_n+nH_2\)
\(\dfrac{0,5}{n}\)<---------------------------0,25
`=>` \(M_M=\dfrac{16,25}{\dfrac{0,5}{n}}=32,5n\left(g/mol\right)\)
Chỉ có n = 2 thỏa mãn `=> M_M = 32,5.2 = 65 (g//mol)`
Vậy kim loại M là kẽm (Zn)
cho 21,6g hỗn hợp Zn Fe Cu phản ứng vừa đủ với mg dung dịch H2SO4 25% .sau phản ứng thu được 6,72l khí ở dktc và 3g chất rắn không tan .
A, tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
B, Tính m
C, Tính C% của chất rắn trong dung dịch sau phản ứng
a, \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
mhh Zn và Fe = 21,6-3 = 18,6 (g)
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Mol: x x
PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Mol: y y
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}65x+56y=18,6\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Zn}=\dfrac{0,2.65.100\%}{21,6}=60,19\%\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56.100\%}{21,6}=25,93\%\)
\(\%m_{Cu}=100-60,19-25,93=13,88\%\)
b,
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Mol: 0,2 0,2 0,2
PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Mol: 0,1 0,1 0,1
\(m_{H_2SO_4}=\left(0,1+0,2\right).98=29,4\left(g\right)\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{29,4.100\%}{25\%}=117,6\left(g\right)\)
c,mdd sau pư = 21,6+117,6- (0,1+0,2).2 = 138,6 (g)
\(C\%_{ddZnSO_4}=\dfrac{0,2.161.100\%}{138,6}=23,23\%\)
\(C\%_{ddFeSO_4}=\dfrac{0,1.152.100\%}{138,6}=10,97\%\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(0.2.....................................0.2\)
\(m_{Fe}=0.2\cdot56=11.2\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=m_{hh}=11.2\left(g\right)\)
=> Đề sai
cho 9,86 gam hỗn hợp gồm sắt và kẽm vào 200ml vào dung dịch chưa hcl 0,8M và h2so4 0,75M. sau khi PƯ kết thúc, thu được V lít khí hidro(đktc)
a) hỗn hợp kim loại có tan hết không, vì sao?
b) tính V
c)nếu biết V=3,586, hãy tính khối lượng muối than thu được
Cho 30,7 gam hỗn hợp gồm kẽm và sắt tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu được 11,2 lít khí ở đktc. a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu b) Tính thể tích dung dịch HCl đã phản ứng
a,\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Mol: x x
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: y y
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}65x+56y=30,7\\x+y=0,5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%m_{Zn}=\dfrac{0,3.65.100\%}{30,7}=63,52\%;\%m_{Fe}=100\%-63,52\%=36,48\%\)
b,
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Mol: 0,3 0,6
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,2 0,4
nHCl = 0,6+0,4 = 1 (mol)
\(V_{ddHCl}=\dfrac{1}{2}=0,5\left(l\right)=500\left(ml\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 22g hỗn hợp X gồm sắt và kim loại M( chỉ có hóa trị 2) trong 100ml dung dịch chứa 2 axit HNO3 và H2SO4 thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch A chỉ chứa 2 muối sunfat của sắt và M, đồng thời giải phóng 20,16 lít hỗn hợp khí B gồm NO2, NO, N2O đo ở 13,56 độ C và 1,05 atm. Tỷ khối của B so với hidro là 21,533. Cho toàn bộ khí B hấp thụ hết bằng dung dịch xút dư thu được 53,9g muối. Cho dung dịch A tác dụng hết với xút dư rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được chất rắn D gồm 2 oxit. Cho luồng CO dư qua D đốt nóng phản ứng xong thấy D giảm 4,8g
a, Xác định kim loại M? Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp.
b, Tính C% của 2 axit trong dung dịch ban đầu( d của dung dịch 2 axit= 2,5g/ml)
cho 15g hỗn hợp hai kim loại sắt và đồng tác dụng với dung dịch HCL dư sau khi phản ứng xong thu đc chất rắn A và 3,36 lít khí( đktc) A) viết pt phản ứng B) tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? C) tính số nguyên tử sắt có trong hỗn hợp
a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
_____0,15<--------------------0,15
=> mFe = 0,15.56 = 8,4 (g)
=> mCu = 15-8,4 = 6,6 (g)
c) Số nguyên tử Fe = 0,15.6.1023 = 0,9.1023
hòa tan hoàn toàn 12,8g hỗn hợp gồm 2 kim loại magie và sắt bằng dung dịch hcl 2M dư thu được 8,96 lít khí ( đktc ) và dung dịch A . hãy tính :
a, số gam kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b, thể tích dung dịch vừa đủ hòa tan hỗn hợp kim loại
c, cho lượng A tác dụng với dung dịch NAOH dư . tính khối lượng kết tủa thu được
bạn nào cao tay hộ mk . xin cảm ơn
a/ PTHH: Mg + 2HCl ===> MgCl2 + H2
x 2x x x
Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
y 2y y y
Gọi số mol Mg, Fe lần lượt là x, y
Lập các số mol theo phương trình
nH2 = 8,96 / 22,4 = 0,4 mol
Theo đề ra, ta có hệ phương trình:
\(\begin{cases}24x+56y=12,8\\x+y=0,4\end{cases}\)=>\(\begin{cases}x=0,3\\y=0,1\end{cases}\)
=> mMg = 0,3 x 24 = 7,2 gam
mFe = 0,1 x 56 = 5,6 gam
b/ \(\sum nHCl\) = 0,8 mol
=> VHCl = 0,8 / 2 = 0,4 lít = 400ml
c/ PTHH: MgCl2 + 2NaOH ===> Mg(OH)2 + 2NaCl
0,3 0,6 0,3
FeCl2 + 2NaOH ===> Fe(OH)2 + 2NaCl
0,1 0,2 0,1
=> \(\sum m\downarrow\) = 0,3 x ( 24 + 16 x 2 + 2) + 0,1 x ( 56 + 16 x 2 + 2) = 26,4 gam