Nghiên cứu thông tin phần II trang 32, quan sát hình 9-2 điền từ còn thiếu vào chỗ …..: khi có kích thích cơ ………rồi …………
Câu 32: Hãy điền vào chỗ chấm (...) ở mỗi câu sau đây?
Máy tính có thể... nhanh hơn con người.
A. Tính toán, thu nhận thông tin hình ảnh, thu nhận thông tin âm thanh, xử lí thông tin, truyền tin.
B. Thu nhận thông tin mùi vị.
C. Nghiên cứu khoa học,
D. Sáng tác nghệ thuật
Câu 32: Hãy điền vào chỗ chấm (...) ở mỗi câu sau đây?
Máy tính có thể... nhanh hơn con người.
A. Tính toán, thu nhận thông tin hình ảnh, thu nhận thông tin âm thanh, xử lí thông tin, truyền tin.
B. Thu nhận thông tin mùi vị.
C. Nghiên cứu khoa học,
D. Sáng tác nghệ thuật
Thảo luận, quan sát hình 48.1 và 48.2 kết hợp thông tin mục I, II, lựa chọn những câu trả lời thích hợp rồi điền vào bảng sau:
Bảng. So sánh đặc điểm đời sống và tập tính giữa thú mỏ vịt và kanguru
Loài | Nơi sống | Cấu tạo chi | Sự di chuyển | Sinh sản | Con sơ sinh | Bộ phận tiết sữa | Cách cho con bú |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Thú mỏ vịt | Nước ngọt và ở cạn | Chi có màng bơi | Đi trên cạn và bơi trong nước | Đẻ trứng | Rất nhỏ | Không có vú chỉ có tuyến sữa | Liếm sữa trên long thú mẹ, uống nước hòa tan sữa mẹ |
Kanguru | Đồng cỏ | Chi sau lớn khỏe | Nhảy | Đẻ con | Bình thường | Có vú |
Nghiên cứu bản vẽ có vai trò gì trong bước chuẩn bị chế tạo? Quan sát hình 2.3, 2.4 và cho biết nghiên cứu bản vẽ này sẽ có được những thông tin gì?
Tham khảo:
- Vai trò: Xác định rõ các thông tin cần thiết về sán phẩm liên quan đến việc chế tạo như: quy trình công nghệ, phương pháp gia công, điểu kiện sản xuất.,...
- Nghiên cứu bản vẽ lắp sản phẩm puli treo ở hình 2.3 để xác định số lượng chi tiết cầu thành nên sản phẩm cũng như mối quan hệ lắp ghép giữa các chi tiết.
- Nghiên cứu bản vẽ chi tiết bạc lót ở hình 2.4 để lựa chọn được phương pháp gia công
Dùng các thuật ngữ thích hợp có trên hình đã quan sát, điền vào chỗ trống trong những câu dưới đây để hoàn chỉnh thông tin về cấu tạo (ngoài và trong) của đại não.
- Đại não của con người rất phát triển, che lấp cả não trung gian và não giữa.
- Bề mặt của đạo não được phủ một lớp chất xám thành vỏ não. Bề mặt của đai não có nhiều nếp gấp, đó là các khe và rãnh ....
- Các rãnh chia mỗi nửa đại não thành các thùy. Rãnh đỉnh ngăn các thùy đỉnh và thùy trán ; Rãnh thái dương ngăn cách thùy trán và thùy đỉnh với thùy thái dương.
- Dưới vỏ não là chất trắng, trong đó chứa các nhân nền.
Đọc thông tin và quan sát hình 22.1, hãy trình bày lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực.
Tham khảo:
- So với các châu lục khác, nơi đây được phát hiện và nghiên cứu muộn nhất, vào cuối thế kỉ XIX.
- Đầu thế kỉ XX, đặt chân lên được lục địa Nam Cực mới có một số nhà thám hiểm.
- Việc nghiên cứu châu Nam Cực được xúc tiến mạnh mẽ và toàn diện từ năm 1957. Nhiều quốc gia đã xây dựng các trạm nghiên cứu khoa học tại đây
- Nhằm đảm bảo tồn lục địa Nam Cực cho mục đích hòa bình và nghiên cứu khoa học, có 12 quốc gia đã kí Hiệp ước Nam Cực vào năm 1959.
- Đến năm 2020, có 53 quốc gia tham gia Hiệp ước, trong đó có 29 quốc gia tham vấn.
- Hiện không có dân cư sinh sống thường xuyên ỏ Châu Nam Cực, nhưng hàng năm vẫn có khoảng 1000 đến 5000 nhà khoa học và khách du lịch đến đây.
Lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực:
- Được phát hiện và nghiên cứu muộn nhất so với các châu lục khác (cuối thế kỉ XIX).
- Đầu thế kỉ XX, một số nhà thám hiểm mới đặt chân lên được lục địa Nam Cực.
- Từ năm 1957, việc nghiên cứu châu Nam Cực được xúc tiến mạnh mẽ và toàn diện. Nhiều quốc gia đã xây dựng các trạm nghiên cứu khoa học tại đây.
- Năm 1959, có 12 quốc gia đã kí Hiệp ước Nam Cực nhằm đảm bảo tồn lục địa Nam Cực cho mục đích hòa bình và nghiên cứu khoa học.
- Đến năm 2020, có 53 quốc gia tham gia Hiệp ước, trong đó có 29 quốc gia tham vấn.
- Châu Nam Cực hiện không có dân cư sinh sống thường xuyên, nhưng hàng năm vẫn có khoảng 1000 đến 5000 nhà khoa học và khách du lịch đến đây.
Điền từ thích hợp vào chỗ còn trống.
a. Chùm sáng ...........................: Gồm các ................ không giao nhau trên đường truyền của chúng.
b. Nhật thực toàn phần (hay một phần) quan sát được ở chỗ có ........................... (hay bóng ...................) của ........................... trên ................................
c. Nguyệt Thực xảy ra khi ........................ bị ........................ che khuất không được ..................... chiếu sáng.
d. Ảnh tạo bởi gương cầu lõm : Gương cầu lõm có thể cho cả ..................... và ......................... Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm ........................................
Điền từ thích hợp vào chỗ còn trống.
a. Chùm sáng song song: Gồm các .tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.
b. Nhật thực toàn phần (hay một phần) quan sát được ở chỗ có bóng tối (hay bóng nửa tối) của mặt trăng trên .Trái đất.
c. Nguyệt Thực xảy ra khi mặt trăng bị trái đất che khuất không được mặt trời chiếu sáng.
d. Ảnh tạo bởi gương cầu lõm : Gương cầu lõm có thể cho cả ảnh ảo và ảnh thật. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn vật.
a, song song - tia sáng
b, bóng tối- nửa tối - Mặt trăng - trái đất
c, Trái Đất nằm giữa Mặt Trăng và Mặt Trời - Trái đất - Mặt trời
d, ảnh ảo - ảnh thật - không hứng được trên màn, lớn hơn vật
Điền thành phần còn thiếu vào “Mô hình xử lí thông tin” sau:
A. Xử lí
B. Xử trí
C. Lưu trữ
D. Bộ xử lí trung tâm
Câu 2: Quan sát Hình 23.2/SGK, chon những cụm từ và thông tin đã cho (2n + 1, 2n – 1, n – 1, n + 1, phân li ) điền vào chỗ chấm (......) để giải thích sự hình thành các thể dị bội 2n + 1 và 2n – 1.
Do một cặp NST nào đó của một bên bố hoặc mẹ không (1) …….. trong giảm phân, đã tạo ra một giao tử mang 2 NST là (2)……… và một giao tử không mang NST nào là (3)……..
Giao tử (4) …….. kết hợp với giao tử bình thường (n) trong thụ tinh tạo hợp tử mang 3 NST hình thành thể (5)……..
Giao tử (6)……… kết hợp với giao tử bình thường (n) trong thụ tinh tạo hợp tử mang 1 NST hình thành thể (7)…….
Câu 2: Quan sát Hình 23.2/SGK, chon những cụm từ và thông tin đã cho (2n + 1, 2n – 1, n – 1, n + 1, phân li ) điền vào chỗ chấm (......) để giải thích sự hình thành các thể dị bội 2n + 1 và 2n – 1.
=>Quá trình giảm phân bị rối loạn dẫn đến 1 cặp NST không phân li trong giảm phân → Quá trình giảm phân tạo ra một giao tử có cả 2 NST của một cặp (n+1), và một giao tử không mang NST nào của cặp đó (n-1).
+ Giao tử không mang NST của cặp đó (n-1) kết hợp với giao tử bình thường (n) sẽ cho hợp tử thiếu 1 NST (thể dị bội 2n - 1)
+ Giao tử có cả 2 NST của một cặp (n+1) kết hợp với giao tử bình thường (n) sẽ cho hợp tử thừa 1 NST (thể dị bội 2n+1)
Giúp mình nha~~ 🙆♀️
Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện đoạn thông tin nói về đặc điểm cơ quan của cá chép như sau:
"Cá chép có...(1)...thông với thực quản giúp cá chìm nổi trong nước dễ dàng. Hệ tiêu hóa phân hóa, có ...(2)... làm nhiệm vụ tiết mật giúp cho thức ăn được biến đổi để cung cấp dinh dưỡng nuôi cơ thể."
A.(1) - bóng hơi; (2) - thận
B.(1) - bóng hơi; (2) - gan
C.(1) - mang; (2) - thận
D.(1) - tim; (2) - thận
Giang có thù với Sinh học hong em? :>
B nha em
Tiết mật em nghĩ cho anh gan hoặc tuỵ thôi :P