Trộn 300 ml dd H2SO4 0,75 M với 300ml dd H2SO4 0,25M thu được dd A có khối lượng riêng là D= 1,02 g/mol . tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dd A
1. Trộn 400ml dd KOH 1,5M với 600ml dd KOH 1,2M. Tính nồng độ mol và nồng động phần trăm của của dd sau khi trộn dung dịch sau trộn có khối lượng riêng bằng 1,12g/ml?
2.
a/ Trộn lẫn 100 gam dd H2SO4 10% với 200 gam dd H2SO4 C% thu được dd H2SO4 30%. Tính C%
b/ Trong Cho m gam NaCl vào nước được 200 gam dung dịch NaCl 15%. Tính nồng độ mol của dung dich NaCl. Biết dung dich NaCl có D= 1,1g/ml
2
b
mNaCl=\(\dfrac{200.15}{100}\)=30(g)
nNaCl=\(\dfrac{30}{58,5}\)=0.51(mol)
VddNaCl=\(\dfrac{200}{1,1}\)=181.8(ml)=0.1818(l)
CMNaCl=\(\dfrac{0,51}{0,1818}\)=2.8(M)
Trộn 300ml dung dịch H2SO4 0,75M với 300ml dung dịch H2SO4 0,25M thu được dung dịch A có khối lượng riêng là d =1,02g/ml.
a) Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch A.
b) Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với 5,4 gam kim loại M. Xác định M.
c) Thể tích khí thoát ra khi cho kim loại M tác dụng với dung dịch A ở trên, cho phản ứng hoàn toàn với lượng oxi điều chế được khi phân huỷ 15,3125g kaliclorat. Tính hiệu suất phản ứng phân huỷ kaliclorat.
\(a,n_{H_2SO_4}=0,3.0,75+0,3.0,25=0,3\left(mol\right)\\ V_{ddH_2SO_4}=300+300=600\left(ml\right)=0,6\left(l\right)\\ \rightarrow C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,3}{0,6}=0,5M\\ m_{H_2SO_4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\\ m_{ddH_2SO_4}=600.1,02=612\left(g\right)\\ \rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{29,4}{612}.100\%=4,8\%\)
\(b,\) Đặt kim loại M có hoá trị n (n ∈ N*)
PTHH: \(2M+nH_2SO_4\rightarrow M_2\left(SO_4\right)_n+nH_2\uparrow\)
\(\dfrac{0,6}{n}\)<---0,3--------------------------->0,3
\(\rightarrow M_M=\dfrac{5,4}{\dfrac{0,6}{n}}=9n\left(g\text{/}mol\right)\)
Vì n là hoá trị của M nên ta xét bảng
\(n\) | \(1\) | \(2\) | \(3\) |
\(M_M\) | \(9\) | \(18\) | \(27\) |
\(Loại\) | \(Loại\) | \(Al\) |
Vậy M là Al
\(c,n_{KClO_3}=\dfrac{15,3125}{122,5}=0,125\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^o}2H_2O\)
0,3-->0,15
\(2KClO_3\xrightarrow[]{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
0,1<---------------------0,15
\(\rightarrow H=\dfrac{0,1}{0,125}.100\%=80\%\)
Trộn 300ml dd H2SO4 1,5M tác dụng với 200ml dd H2SO4 2M. Tính nồng độ mol của dd thu được.
+) Ta có:
`V(dd(H_2SO_4)(1))=300(ml)=0,3(l)`
`V(dd(H_2SO_4)(2))=200(ml)=0,2(l)`
`=> n_((H_2SO_4)(1))=0,3.2=0,6(mol)`
`->n_((H_2SO_4)(2))=0,2.1=0,2(mol)`
=> Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau trộn:
`CM_(ddH2SO4(mới))=((0,6+0,2)/(0,3+0,2))=1,6M`
`#BTrancuato<3`
Trung hòa 200ml dd H2SO4 1M bằng dd KOH 6% có khối lượng riêng 1,048 g/ml
a. tính thể tích dd KOH cần dùng
b. tính nồng độ mol của dd thu được sau phản ứng
PTHH: \(H_2SO_4+2KOH\rightarrow K_2SO+2H_2O\)
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,2\cdot1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{KOH}=0,4\left(mol\right)\\n_{K_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{ddKOH}=\dfrac{\dfrac{0,4\cdot56}{6\%}}{1,048}\approx356,2\left(ml\right)\\C_{M_{K_2SO_4}}=\dfrac{0,2}{0,2+0,3562}\approx0,36\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2SO_4}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\\ H_2SO_4+2KOH\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\\ 0,2.........0,4........0,2.......0,2\left(mol\right)\\ a.m_{ddKOH}=\dfrac{0,4.56.100}{6}=\dfrac{1120}{3}\left(g\right)\\ V_{ddKOH}=\dfrac{\dfrac{1120}{3}}{1,048}=\dfrac{140000}{393}\left(ml\right)\approx0,356\left(l\right)\)
\(b.C_{MddK_2SO_4}=\dfrac{0,2}{\dfrac{140000}{393}+0,2}\approx0,00056\left(M\right)\)
C là dung dịch h2so4 nồng độ x mol/l , D là dd koh nồng độ y mol/l . trộn 200ml dd C với 300ml dd D thu được 500ml dd E. để trung hòa 100ml dd E cần dùng 40ml h2so4 1m. mặt khác trộn 300ml dd C với 200ml dd D thu đươc 500ml dd F . xác định x,y biết rằng 100ml dd F phản ứng vừa đủ với 2.04g Al2o3
Trộn 200ml dd h2so4 có nồng độ x mol/l (dd c) với 300ml dd koh nồng độ y mol/l (dd d), thu được 500ml dd e làm quỳ tím chuyển màu xanh. Để trung hòa 100ml dd e cần dùng 40ml dd h2so4 1m. Mặt khác trộn 300ml dd c với 200ml dd d thì thu được 500ml dd f. Biết rằng 100ml dd f phản ứng vừa đủ với 1,08g kl Al. Tìm x, y
Giúp mik vs
người ta pha 150g dd H2SO4 30%vào 50ml dd h2so4 1M (có khối lượng riêng D=1,07g/ml).tính nồng độ phần trăm dd thu đc
Ta có: \(m_{H_2SO_4}=150\cdot30\%+0,05\cdot1\cdot98=49,9\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{49,9}{150+50\cdot1,07}\cdot100\%\approx24,52\%\)
Cho 200 gam dd BaCl2 10,4% tác dụng vừa đủ với 200 ml dd H2SO4 (d=1,14 g/ml). Tính:
a/ Khối lượng chất rắn thu được? b/ Nồng độ mol đ H2SO4? c/ Nồng độ % dd sau pư?
Khối lượng của bari clorua
C0/0BaCl2 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{10,4.200}{100}=20,8\left(g\right)\)
Số mol của bari clorua
nBaCl2 = \(\dfrac{m_{BaCl2}}{M_{BaCl2}}=\dfrac{20,8}{208}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl\(|\)
1 1 1 2
0,1 0,1 0,1 0,2
a) Số mol của bari sunfat
nBaSO4 = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng của bari sunfat
mBaSO4 = nBaSO4 . MBaSO4
= 0,1. 233
= 23,3 (g)
b) Số mol của dung dịch axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
Nồng độ mol của dung dịch axit sunfuric
CMH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
c) Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit clohidirc
mHCl = nHCl . MHCl
= 0,2 . 36,5
= 7,3 (g)
Khối lượng của dung dịch axit sunfuric
D = \(\dfrac{m}{V}\Rightarrow m=D.V=1,14.200=228\left(g\right)\)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mBaCl2 + mH2SO4 - mBaSO4
= 200 + 228 - 23,3
= 404,7 (g)
Nồng độ phần trăm của axit clohidric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{7,3.100}{404,7}=1,8\)0/0
Chúc bạn học tốt
BaCl2+ H2SO4→ BaSO4+ 2HCl
(mol) 0,1 0,1 0,2 a) \(m_{BaCl_2}=\)200.10,4%=20,8(g)
→\(n_{BaCl_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{20,8}{208}=0,1\left(mol\right)\)
=>\(m_{BaSO_4}=n.M=\)0,1.233=23,3(g)
b) Đổi:200ml=0,2 lít
CM=\(\dfrac{n_{H_2SO_4}}{V_{dd}H_2SO_4}\)=\(\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
c)ta có: d=\(\dfrac{m}{V}\)=> \(m_{dd}H_2SO_4=d.V=\)1,14.200=228(g)
mdd sau phản ứng=\(m_{BaCl_2}+m_{dd}H_2SO_4\)=200+228=428(g)
mHCl=n.M=0,2.36,5=7,3(g)
=>C%dd HCl=\(\dfrac{m_{HCl}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{7,3}{428}.100\%=1,7\%\)
Cho 3,06 g Bari oxit tác dụng với nước, thu được 20 ml dd bazơ.
a) Tính nồng độ mol của dd bazơ thu được.
b) Tính khối lượng dd H2SO4 20% cần dùng để trung hòa hết lượng bazơ nói trên. Từ đó tính thể tích dd H2SO4 đem dùng, biết D (dd H2SO4) = 1,14g/ml.
BaO+H2O -> Ba(OH)2
0,02 0,02
a) CM = n/V = 0,02/0,02 = 1M
b) Ba(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4 +2H2O
0,02 0,02
=> m = 0,392 g
D = m/V = 1,14
=> 0,392/V = 1,14 => V = 0,34l