Cho x, y ∈ R. Chứng minh rằng: 5x2 + xy + 5y2 ≥ \(\frac{11}{4}\)(x + y)2
1/ phân tích đa thức thành nhân tử
a)5x – 20y
b)5x.(x – 1) – 3x(x – 1)
c) x.(x+y) – 5x – 5y
2/tính giá trị biểu thức
a) X2 + xy + x tại x = 77 , y = 22
b) X . ( x – y ) + y . ( y – x ) tại x = 53 ,y = 3
3/ tìm x biết
a) X + 5x2 = 0
b) X + 1 = ( x + 1 )2
4 / tính nhanh
a) 97 . 13 + 130 . 0,3
b)86 . 153 – 530 . 8,6
C) 85 .12,7 + 5,3 . 12,7
D)52.143 – 52 . 39 – 8.26
1/
a)5x – 20y=5(x-4y)
b) 5x.(x – 1) – 3x(x – 1)=2x(x-1)
c) x.(x+y) – 5x – 5y=c) x.(x+y) – 5(x+y)=(x-5)(x+y)
2/
a)x2 + xy + x = x(x+y+1)=77.(77+22+1)=77.100=7700
b) x . ( x – y ) + y . ( y – x )=(x-y)(x-y)=(x-y)2=(53-3)2=2500
3/
a) X + 5x2 = 0
⇒x(x+5)=0
⇒hoặc x=0
x+5=0⇒x=-5
b)x + 1 = ( x + 1 )2
⇒(x + 1)-( x + 1 )2 =0
⇒x(x+1)=0
⇒ hoặc x=0
hoặc x+1=0⇒x=-1
4/
a) 97 . 13 + 130 . 0,3 = 97.13+13.10.0,3=97.13+13.3=100.13=1300
b)86 . 153 – 530 . 8,6=86.153–53.10.8,6=86.153-53.86=86.100=8600
C) 85 .12,7 + 5,3 . 12,7= 12,7(85+5,3)=12,7.90,3=1146,81
D)52.143 – 52 . 39 – 8.26=52(143-39)-8,26=52.104-8,26=5399,74
Bài 1:
a) 5x-20y=5(x-4y)
b) \(5x\left(x-1\right)-3x\left(x-1\right)=2x\left(x-1\right)\)
c) \(x\left(x+y\right)-5x-5y=\left(x+y\right)\left(x-5\right)\)
Bài 2:
a) \(x^2+xy+x\)
\(=x\left(x+y+1\right)\)
\(=77\cdot\left(77+22+1\right)\)
=7700
b) \(x\left(x-y\right)+y\left(y-x\right)\)
\(=x\left(x-y\right)-y\left(x-y\right)\)
\(=\left(x-y\right)^2\)
\(=50^2=2500\)
Bài 4:Cho các số x,y thoả mãn đẳng thức 5x2+5y2+8xy-2x+2y+2=0
Tính giá trị của biểu thức:M=(x+y)2019 + (x-2)2020 + (y+1)2021
a) Cho x.y \(\in\)R, chứng minh: \(5x^2+x+5y^2\)>hoặc= \(\frac{11}{4}\left(x+y\right)^2\)
b) Cho các số x,y,z >0 thỏa mãn x+y+z=\(\sqrt{3}\)
Chứng minh rằng: \(\sqrt{5x^2+xy+5y^2}+\sqrt{5y^2+yz+5z^2}+\sqrt{5z^2+zx+5x^2}>4\sqrt{2}\)
Cho x và y là 2 số trái dấu. Chứng minh rằng: \(\frac{xy-x^2}{\sqrt{-\frac{x}{y}}}=\frac{xy-y^2}{\sqrt{-\frac{y}{x}}}\)
Vì x;y trái dấu => 2 trường hợp
TH1 y < 0 ; x > 0
TH2 x < 0 ; y > 0
Xét TH1 ta có : \(\frac{xy-x^2}{\sqrt{\frac{-x}{y}}}=\frac{-x\left(x-y\right)}{\sqrt{-\frac{x}{y}}}=\frac{-x\left(x-y\right)}{\sqrt{-\frac{1}{y}}.\sqrt{x}}=\frac{-\left(x-y\right)\sqrt{x}}{\sqrt{-\frac{1}{y}}}=-\left(x-y\right)\left(\sqrt{x.\left(-y\right)}\right)\) ;
\(\frac{xy-y^2}{\sqrt{-\frac{y}{x}}}=\frac{y\left(x-y\right)}{\sqrt{-y}.\sqrt{\frac{1}{x}}}=\frac{-\left(-y\right)\left(x-y\right)}{\sqrt{-y}.\sqrt{\frac{1}{x}}}=-\left(x-y\right)\left(\sqrt{x\left(-y\right)}\right)\)
=> ĐPCM
Xét TH2 ta được \(\frac{xy-x^2}{\sqrt{-\frac{x}{y}}}=\frac{-x\left(x-y\right)}{\sqrt{-x}.\sqrt{\frac{1}{y}}}=\left(x-y\right)\left(\sqrt{-xy}\right)\)
\(\frac{xy-y^2}{\sqrt{\frac{-y}{x}}}=\frac{y\left(x-y\right)}{\sqrt{\frac{1}{-x}}.\sqrt{y}}=\sqrt{-xy}\left(x-y\right)\)
=> ĐPCM
tính
A = \(\frac{16^3.3^{10}+120.6^9}{4^6.3^{12}+6^{11}}\)
c, Cho x,y,z là các số # 0 và x2 = yz, y2 = xz , z2 = xy. Chứng minh rằng x = y= z
A = \(\frac{\left(2^4\right)^3.3^{10}+2^3.3.5.\left(2.3\right)^9}{\left(2^2\right)^6.3^{12}+\left(2.3\right)^{11}}\)= \(\frac{2^{12}.3^{10}+2^3.3.5.2^9.3^9}{2^{12}.3^{12}+2^{11}.3^{11}}\)
= \(\frac{2^{12}.3^{10}+2^{12}.3^{10}.5}{2^{12}.3^{12}+2^{11}.3^{11}}\)= \(\frac{2^{12}.3^{10}.\left(1+5\right)}{2^{11}.3^{11}.\left(2.3+1\right)}\)= \(\frac{2.6}{3.7}=\frac{4}{7}\)
c, theo đề bài ta có :
x2 = yz, y2 = xz , z2 = xy
\(\Rightarrow\frac{x}{y}=\frac{z}{x},\frac{y}{x}=\frac{z}{y},\frac{z}{x}=\frac{y}{z}\Rightarrow\frac{x}{y}=\frac{z}{x}=\frac{y}{z}\)
AD t/c DTSBN, ta có
\(\frac{x}{y}=\frac{z}{x}=\frac{y}{z}\Rightarrow\frac{X+z+y}{y+x+z}=1\)
x= 1y
z= 1x
y= 1z
=> x = y = x
Cho các số dương x,y,z . Chứng minh rằng:
\(\frac{xy}{x^2+yz+xz}+\frac{yz}{y^2+xy+xz}+\frac{xz}{z^2+yz+xy}\le\frac{x^2+y^2+z^2}{xy+yz+xz}\)
http://diendantoanhoc.net/topic/160455-%C4%91%E1%BB%81-to%C3%A1n-v%C3%B2ng-2-tuy%E1%BB%83n-sinh-10-chuy%C3%AAn-b%C3%ACnh-thu%E1%BA%ADn-2016-2017/
cho 2 số dương x,y thỏa mãn x+y=1
chứng minh rằng \(P=6\left(x^3+y^3\right)+8\left(x^4+y^4\right)+\frac{5}{xy}\ge\frac{45}{2}.\)
Áp dụng BĐT AM-GM ta có: \(xy\le\frac{\left(x+y\right)^2}{4}\le\frac{x^2+y^2}{2}\)
Suy ra: \(P=6\left[\left(x+y\right)^3-3xy\left(x+y\right)\right]+8\left[\left(x^2+y^2\right)^2-2\left(xy\right)^2\right]+\frac{5}{xy}\)
\(\ge6\left(1-\frac{3}{4}\right)+8\left(\frac{1}{4}-\frac{1}{8}\right)+\frac{5}{\frac{1}{4}}\) (Do x+y=1) \(\Rightarrow P\ge6-\frac{9}{2}+2-1+20=\frac{45}{2}\)(đpcm).
Dấu "=" xảy ra <=> x=y=1/2.
cho x,y >0 và x+y\(\le\)4
chứng minh rằng B=\(\frac{2}{x^2+y^2}+\frac{35}{xy}+2xy\ge17\)
\(B=2\left(\frac{1}{x^2+y^2}+\frac{1}{2xy}\right)+2xy+\frac{32}{xy}+\frac{2}{xy}\)
\(B\ge\frac{2.4}{x^2+y^2+2xy}+2\sqrt{2xy.\frac{32}{xy}}+\frac{2}{\frac{\left(x+y\right)^2}{4}}\)
\(B\ge\frac{8}{4^2}+2.8+\frac{8}{4^2}=17\)
Dấu "=" khi \(a=b=2\)
4. Tìm giá trị lớn nhất của các biểu thức a. A = 5 – 8x – x2 b. B = 5 – x2 + 2x – 4y2 – 4y 5. a. Cho a2 + b2 + c2 = ab + bc + ca chứng minh rằng a = b = c b. Tìm a, b, c biết a2 – 2a + b2 + 4b + 4c2 – 4c + 6 = 0 6. Chứng minh rằng: a. x2 + xy + y2 + 1 > 0 với mọi x, y b. x2 + 4y2 + z2 – 2x – 6z + 8y + 15 > 0 Với mọi x, y, z 7. Chứng minh rằng: x2 + 5y2 + 2x – 4xy – 10y + 14 > 0 với mọi x, y.