Hòa tan 5,0 gam hỗn hợp hai kim loại Mg, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
(Cho Mg =24; Cu = 64; S =32; O =16; H = 1)
Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn và Cu vào dung dịch H 2 S O 4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là
A. 63% và 37%.
B. 61,9% và 38,1%.
C. 61,5% và 38,5%
D. 65% và 35%
Chọn B
Chỉ có Zn phản ứng với H 2 S O 4 , Cu không phản ứng
Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn, Cu vào dung dịch H 2 S O 4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 61,9% và 38,1%
B. 63% và 37%
C. 61,5% và 38,5%
D. 65% và 35%
Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
- Cu không tác dụng được với dd H2SO4 loãng.
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{10,5}.100\approx61,905\%\\ \Rightarrow\%m_{Cu}\approx38,095\%\)
Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 61,9% và 38,1% B. 63% và 37%
C. 61,5% và 38,5 D. 65% và 35%
$Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{Zn} = n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)$
$\%m_{Zn} = \dfrac{0,1.65}{10,5}.100\% = 61,9\%$
Chọn đáp án A
Câu 3: (2 điểm) Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 2,24 lít khí (đktc).
a. Viết PTHH xảy ra
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
a. PTHH:
\(Zn+H_2SO_4--->ZnSO_4+H_2\)
\(Cu+H_2SO_4--\times-->\)
b. Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{_{ }Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%_{m_{Zn}}=\dfrac{6,5}{10,5}.100\%=61,9\%\)
\(\%_{m_{Cu}}=100\%-61,9\%=31,8\%\)
\(Zn + H_2SO_4 \rightarrow ZnSO_4 + H_2\)
Cu không phản ứng H2SO4 loãng nhé
\(n_{H_2}= \dfrac{2,24}{22,4}= 0,1 mol\)
Theo PTHH:
\(n_{Zn}=n_{H_2}= 0,1 mol\)
\(\Rightarrow m_{Zn}= 0,1 . 65= 6,5 g\)
\(\Rightarrow\)%mZn=\(\dfrac{6,5}{10,5} . 100\)%~ 61,9%
\(\Rightarrow\)%mCu= 100% - 61,9%=38,1 %
Câu 3: (2 điểm) Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 2,24 lít khí (đktc).
a. Viết PTHH xảy ra
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
\(a.Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ b.n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{10,5}.100=61,9\%\\ \%m_{Cu}=100-61,9=38,1\%\)
Cho 20 gam hỗn hợp bột 2 kim loại (Fe và Cu) vào dung dịch HCl dư, người ta thu được 1,12 lít khí ở đktc. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05(mol)\\ Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{Fe}=0,05(mol)\\ \Rightarrow \%_{Fe}=\dfrac{0,05.56}{20}.100\%=14\%\\ \Rightarrow \%_{Cu}=100\%-14\%=86\%\)
Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,05--------------------0,05
n H2=1,12\22,4=0,05 mol
=>m Fe=0,05.56=2,8g
=>%m Fe=2,8\20.100=14%
=>%m Cu=100-14=86%
Ta chỉ có 1 PTHH xảy ra:
\(1\)) \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl2+H2\)
Có \(nH2=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol\)
Dựa vào PTHH ) \(nH2=nFe=0,05mol\)
Vậy: \(mFe=0,05.56=2,8g\)
\(\rightarrow\%Fe=\dfrac{2,8}{20}.100=14\%\)
Vậy \(\%Cu=100\%-14\%=86\%\)
Hòa tan 8g hỗn hợp gồm Cu và Mg vào dung dịch axit H2SO4 thu được 1,12 lít khí.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tìm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c. Tính thành phần % theo khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu .
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol\)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
0,05 0,05 ( mol )
( Cu không tác dụng với dd axit H2SO4 loãng )
\(m_{Mg}=0,05.24=1,2g\)
\(\rightarrow m_{Cu}=8-1,2=6,8g\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{1,2}{8}.200=15\%\\\%m_{Cu}=100\%-15\%=85\%\end{matrix}\right.\)
Cho 10g hỗn hợp hai kim loại Cu và Zn vào 100ml dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc); biết rằng Cu không phản ứng dung dịch H2SO4 loãng. a) Tính thành phần % theo khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b) Tính nồng độ mol (CM) của dung dịch H2SO4 đã dùng.
Zn+ H2SO4→ ZnSO4+ H2↑
(mol) 0,1 0,1 0,1
a)
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(lít\right)\)
→mZn=n.M=0,1.65= 6,5(g)
→mCu= 10- 6,5= 3,5(g)
=> \(\%m_{Zn}=\dfrac{6,5}{10}.100\%=65\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-65\%=35\%\)
b) \(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)