Phân biệt 4 chất CaCO3 ,Na2SO3,NaCl ,K2SO4
Phân biệt 4 chất CaCO3 ,Na2CO3,NaCl ,K2SO4 chỉ dùng nước và một hóa chất khác
Trích :
- Cho nước lần lượt vào từng chất :
+ Không tan : CaCO3
- Tan : Na2CO3 , NaCl, K2SO4 (I)
Cho dd HCl vào (1) :
- Sủi bọt : Na2CO3
- Không ht : NaCl, K2SO4 (2)
Cho CaCO3 vào dd HCl đủ thu được dd CaCl2
Cho dd CaCl2 vào (2) :
- Không hiện tượng : NaCl
- Xuất hiện kết tủa trắng ít tan : K2SO4
PTHH tự viết
Phân biệt: Na2S, Na2SO3, K2SO4, K2CO3
*Tham khảo:
- Na2S là muối của natri và lưu huỳnh, có công thức hóa học là Na2S. Nó tồn tại dưới dạng bột màu trắng và tan trong nước. Na2S có mùi hắc và độc, được sử dụng trong công nghiệp để sản xuất các hợp chất lưu huỳnh khác.
- Na2SO3 là muối của natri và axit sulfurous, có công thức hóa học là Na2SO3. Nó tồn tại dưới dạng bột màu trắng và tan trong nước. Na2SO3 có tính khử mạnh và được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm để làm chất chống oxy hóa và chất bảo quản.
- K2SO4 là muối của kali và axit sulfuric, có công thức hóa học là K2SO4. Nó tồn tại dưới dạng bột màu trắng và tan trong nước. K2SO4được sử dụng trong nông nghiệp như một nguồn cung cấp kali và lân cho cây trồng.
- K2CO3là muối của kali và axit cacbonic, có công thức hóa học là K2CO3 Nó tồn tại dưới dạng bột màu trắng và tan trong nước. K2 CO3 được sử dụng trong công nghiệp hóa chất và sản xuất thuốc nhuộm, thuốc tẩy và thuốc nhuộm.
chỉ dùng 1 chất duy nhất phân biệt HCl,H2So4,Ba(oh)2,K2So4,Nacl
- Trích một ít các chất làm mẫu thử
- Cho các chất tác dụng với quỳ tím:
+ QT chuyển đỏ: HCl, H2SO4 (1)
+ QT chuyển xanh: Ba(OH)2
+ QT không chuyển màu: K2SO4, NaCl (2)
- Cho các dd ở (1) tác dụng với dd Ba(OH)2
+ Không hiện tượng: HCl
\(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
+ Kết tủa trắng: H2SO4
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
- Cho các dd ở (2) tác dụng với dd Ba(OH)2
+ Không hiện tượng: NaCl
+ Kết tủa trắng: K2SO4
\(K_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2KOH+BaSO_4\downarrow\)
Phân biệt 4 mẫu bột trắng đựng riêng biệt sau: NaCl, Na2S, Na2SO3, Na2SO4.
tham khảo:
+ Cho dd HCl vào từng mẫu thử của các dd trên
--> Tạo khí mùi trứng thối (H2S) với HCl là Na2S:
Na2S + 2HCl -> 2NaCl + H2S↑
--> Tạo khí mùi hắc (SO2) với HCl là Na2SO3:
Na2SO3 + 2HCl -> 2NaCl + H2O + SO2↑
-> Không hiện tượng: Na2SO4, NaCl -----------------nhóm (*)
+ Cho dd BaCl2 vào mỗi chất trong nhóm (*):
-> Không hiện tượng: NaCl
-> Tạo kết tủa với BaCl2: Na2SO4
Na2SO4 + BaCl2 -> 2NaCl + BaSO4↓
_Trích mẫu thử, đánh STT_
- Cho các mẫu thử lần lượt tác dụng với dd HCl:
+ Có giải phóng chất khí mùi hắc: Na2SO3
\(Na_2SO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+SO_2\uparrow+H_2O\)
+ Có giải phóng chất khí mùi trứng thối: Na2S
\(Na_2S+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2S\uparrow\)
+ Không hiện tượng: NaCl, Na2SO4 (1)
- Cho các mẫu thử (1) lần lượt tác dụng với dd BaCl2:
+ Có kết tủa màu trắng: Na2SO4
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
+ Không hiện tượng
Trong các thuốc thử sau: (1) dung dịch H2SO4 loãng, (2) CO2 và H2O, (3) dung dịch BaCl2, (4) dung dịch HCl. Thuốc thử phân biệt được các chất riêng biệt gồm CaCO3, BaSO4, K2CO3, K2SO4 là
A. (1) và (2)
B. (2) và (4)
C. (1), (2), (3)
D. (1), (2), (4)
Trong các thuốc thử sau : (1) dung dịch H2SO4 loãng, (2) CO2 và H2O, (3) dung dịch BaCl2, (4) dung dịch HCl .Thuốc tử phân biệt được các chất riêng biệt gồm CaCO3, BaSO4, K2CO3, K2SO4 là:
A. (1) và (2).
B. (2) và (4).
C. (1), (2), (3).
D. (1), (2), (4.)
Đáp án D
(1) dung dịch H2SO4 loãng
(2) CO2 và H2O
(4) dung dịch HCl
Câu 1:Nêu phương pháp hoá học phân biệt 4 loại chất bột trắng sau đây:
NaCl , BaSO4 , CaCO3 , Na2CO3 .
_Trích mẫu thử, đánh STT_
- Hoà các mẫu thử vào nước:
+ Tan: NaCl, Na2CO3 (1)
+ Không tan: CaCO3 (2)
- Cho các mẫu thử (1) tác dụng với dd H2SO4:
+ Có sủi bọt khí không màu, mùi: Na2CO3
\(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+CO_2\uparrow+H_2O\)
+ Không hiện tượng: NaCl
- Cho các mẫu thử (2) tác dụng với dd H2SO4:
+ Có kết tủa trắng, có sủi bọt khí không màu, mùi: CaCO3
\(CaCO_3+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4\downarrow+CO_2\uparrow+H_2O\)
+ Không tan trong dd H2SO4: BaSO4
_Dán nhãn_
Chỉ dùng thêm cặp chất nào dưới đây để phân biệt được 4 chất rắn trắng, đựng trong 4 lọ mất nhãn là: NaCl; Na2CO3; CaCO3, BaSO4?
A. H2O và CO2
B. H2O và NaOH
C. H2O và Cu(NO3)2
D. H2O và BaCl2.
Chọn đáp án A.
Dùng H2O và CO2.
- Đầu tiên thêm H2O vào 4 lọ mất nhãn, khuấy đều và quan sát:
+ Thấy 2 chất tan là hai lọ đựng NaCl và Na2CO3.
+ 2 lọ đựng chất rắn còn lại không tan gồm CaCO3 và BaSO4, sục thêm CO2 vào thì CaCO3 tan còn BaSO4 không tan.
+ Sục CO2 đến dư vào lọ đựng CaCO3 trong nước, thu được dung dịch Ca(HCO3)2. Cho Ca(HCO3)2 vào 2 lọ chưa nhận biết được (đựng NaCl và Na2CO3), lọ nào xuất hiện kết tủa trắng là lọ đựng Na2CO3, lọ còn lại đựng NaCl.
Nb dd: KNO3, Na2SO4, KOH, Ca(OH)2 Nb chất rắn: CaCO3, K2O, NaCl, K2SO4
Nhận biết dd:
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ hóa xanh: KOH, Ca(OH)2 (1)
+ Quỳ không đổi màu: KNO3, Na2SO4. (2)
- Dẫn từ từ CO2 vào mẫu thử nhóm (1)
+ Dd vẩn đục: Ca(OH)2
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: KOH
PT: \(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
- Cho mẫu thử nhóm (2) pư với dd BaCl2.
+ Có tủa trắng: Na2SO4
PT: \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: KNO3.
- Dán nhãn.
Nhận biết chất rắn:
- Trích mẫu thử.
- Hoàn tan từng mẫu thử vào nước có quỳ tím.
+ Không tan: CaCO3.
+ Ta, quỳ hóa xanh: K2O.
PT: \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
+ Tan, quỳ không đổi màu: NaCl, K2SO4. (1)
- Cho dd mẫu thử nhóm (1) pư với dd BaCl2.
+ Có tủa trắng: K2SO4
PT: \(BaCl_2+K_2SO_4\rightarrow2KCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: NaCl.
- Dán nhãn.