Htan htoàn 15,84g hh A gồm Al và Cu bằng dd HNO3 loãng (dư) thu được dd B và 6,272 lít khí NO (sphẩm khử duy nhất ở đktc). Tính % klượng mỗi kim loại trong hhợp A.
Cho 61,2 gam hh X gồm Cu và Fe3O4 t/d với dd HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các pư xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dd Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dd Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 151,5.
B. 137,1.
C. 97,5.
D. 108,9.
Đáp án A
Gọi x, y lần lượt là số mol Cu va Fe3O4 phản ứng
=>64x + 232y = 61,2 – 2,4 = 58,8 (1)
Sau phản ứng còn 2,4 gam kim loại đó là Cu, nên trong dung dịch có Cu2+, Fe2+
Nung 2,23g hh X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71g hhY. Hoà tan hoàn toàn Y vào dd HNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã pư là
A. 0,12.
B. 0,14.
C. 0,16.
D. 0,18.
Cho 19,2g Cu td vừa đủ với 400ml dd HNO3 thu được V lít dd NO ở đktc (sphẩm khử duy nhất).
a. Tính giá trị V?
b. Tính nồng độ mol dung dịch HNO3 đã dùng?
a, \(n_{Cu}=\dfrac{19,2}{64}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Mol: 0,3 0,8 0,2
\(V_{NO}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b, \(C_{M_{ddHNO_3}}=\dfrac{0,8}{0,4}=2M\)
cho 3,51g hỗn hợp E gồm al và ag tác dụng hoàn toàn và vừa đủ với V ml dd hno3 loãng, thu được 448 ml lít(đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất
a) Viết PTHH xảy ra
b) tính %khối lượng mỗi kim loại trong E và tính giá trị v
\(3Ag+4HNO_3\rightarrow3AgNO_3+NO+2H_2O\)
\(Al+4HNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+NO+2H_2O\)
\(NO\) là sản phẩm khử duy nhất.
\(\Rightarrow n_{NO}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02mol\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}27n_{Al}+108n_{Ag}=3,51g\\BTe:3n_{Al}+n_{Ag}=3n_{NO}=0,06\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=0,01mol\\n_{Ag}=0,03mol\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Al}=\dfrac{0,01\cdot27}{3,51}\cdot100\%=7,7\%\)
\(\%m_{Ag}=100\%-7,7\%=92,3\%\)
a, \(Al+4HNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+NO+2H_2O\)
\(3Ag+4HNO_3\rightarrow3AgNO_3+NO+2H_2O\)
b, \(\left\{{}\begin{matrix}\underrightarrow{BTE}3n_{Al}+n_{Ag}=\dfrac{0,448.3}{22,4}=0,06\\\underrightarrow{BTKL}27n_{Al}+108n_{Ag}=3,51\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=0,01\\n_{Ag}=0,03\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%Al=\dfrac{0,01.27}{3,51}.100\%=7,69\%\\\%Ag=\dfrac{0,03.108}{3,51}.100\%=92,31\%\end{matrix}\right.\)
Nung 2,23g hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71g hỗn hợp Y. hòa tan hoàn toàn Y và dd HNO3 dư, thu được 0,672 lít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là:
A. 0,12
B. 0,14
C. 0,16
D. 0,18
Tham Khảo
X + O2 → Y
Bảo toàn khối lượng có mO2 = 0,48 g → nO2 = 0,015 mol
Quy đổi Y thành kim loại và oxi
Ta có 4H+ + 4e + NO3- → 2H2O + NO
2H+ + O2- → H2O
→ nH+ = 4nNO + 2nO =4.0,03 + 2.0,03= 0,18 mol
Bảo toàn nguyên tố H thì nHNO3 = 0,18 mol =>D
Hoà tan 7,5 g hỗn hợp gồm Cu và Al vào dd H2SO4 loãng , dư đc 3,36 lít khí á.Tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp b, Nếu cho cùng lượng hỗn hợp kim loại trên vào dd H2SO4 đặc nóng dư. Tính thể tích khí SO2( là sản phẩm khử duy nhất ) thu đc .
a) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
0,1<----------------------------0,15
=> \(\%m_{Al}=\dfrac{0,1.27}{7,5}.100\%=36\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-36\%=64\%\)
b) \(n_{Cu}=\dfrac{7,5-0,1.27}{64}=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: Cu + 2H2SO4 --> CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,075------------------------>0,075
2Al + 6H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,1----------------------------->0,15
=> VSO2 = (0,075 + 0,15).22,4 = 5,04 (l)
Cho 7,55 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,8 lít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch Y chứa các muối có khối lượng là
A. 30,8 gam.
B. 69,55 gam
C. 38,55 gam
D. 15,3 gam
Đáp án A
nNO = 2,8/22,4 = 0,125 (mol)
BTNT N: nNO3 ( trong muối) = 3nNO = 0,375 (mol)
=> mmuối = mKL + mNO3- = 7,55 + 0,375.62 = 30,8 (g)
Hòa tan hoàn toàn 15,9g hỗn hợp 3 kim loại Al, Mg, Cu bằng dd HNO 3 thu được 6,72 lit khí NO (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dd X. Đem cô cạn dd X thì thu được khối lượng muối khan là
A. 77,1g.
B. 71,7g.
C. 17,7g.
D. 53,1g.
Cho 7,75 gam hỗn hợp 2 kim loại Al và Cu tác dụng vừa đủ với 140 ml dd HNO3 đặc, nóng thu được 7,84 lít
(đktc)khí màu nâu (sp khử duy nhất).
a.Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b.Tính CM của dd HNO3 cần dùng
\(\text{Đ}\text{ặt}:n_{Al}=a\left(mol\right);n_{Cu}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ Al+6HNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+3NO_2+3H_2O\\ Cu+4HNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2NO_2+2H_2O\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}27a+64b=7,75\\3.22,4a+2.22,4b=7,84\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,1\end{matrix}\right.\\ a,\Rightarrow\%m_{Al}=\dfrac{0,05.27}{7,75}.100\approx17,419\%\\ \Rightarrow\%m_{Cu}\approx82,581\%\\ b,n_{HNO_3}=6a+4b=0,7\left(mol\right)\\ C_{M\text{dd}HNO_3}=\dfrac{0,7}{0,14}=5\left(M\right)\)