Đốt cháy 2 lít khí hidrocacbon A cần 6 lít khí oxi, sinh ra 4 lít khí CO2. Tìm công thức phân tử và công thức cấu tạo của A
mk cần đáp án chi tiết giúp mk vs đang cần gấp
a/ Đốt cháy hoàn toàn 1 lít khí (Y) cần 6,5 lít khí oxi. Sau phản ứng thu được 4 lít khí cacbonic và 5 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử của (Y) và viết công thức cấu tạo. b/ Đốt cháy 100ml hơi khí (Z) cần 300ml oxi. Sản phẩm thu được 200ml khí CO, và 200ml hơi nước. Tìm công thức phân tử của (Z). Phân tử khối của (Z) bằng bao nhiêu? Biết rằng các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Giải thích các bước giải:
⋅⋅ 2Cu+O2→to2CuO2
Do đun trong không khí 1 thời gian
⇒ A: CuO,Cudư
⋅⋅ Hòa tan A trong H2SO4 đặc nóng
CuO+H2SO4→CuSO4+H2O
Cu+2H2SO4→toCuSO4+SO2+2H2O
ddB:CuSO4
khíD:SO2
⋅⋅cho Na vào dd CuSO44 thì Na sẽ tác dụng với H2O2 ở trong muối trước sau đó sẽ tác dụng với CuSO4
2Na+2H2O→2NaOH+H22
2NaOH+CuSO4→Cu(OH)2⏐↓+Na2SO42
Khí G:H2
Kết tủa M:Cu(OH)2
⋅⋅Cho SO2 vào KOH
SO2+2KOH→K2SO3
K2SO3+SO2+H2O→2KHSO
K2SO3+BaCl2→BaSO3↓+2KCl
2KHSO3+2NaOH→K2SO3+Na2SO3+2H2O
a)Khí X tạo bởi 80%C còn lại là H, M=30g/mol. Tìm công thức phân tử X.
b)Đốt cháy 20,16 lít khí X ở đktc cần bao nhiêu lít oxi, tạo ra ba nhiêu lít CO2. Các thể tích đo ở đktc
\(a,\text{Đ}\text{ặt}:C_xH_y\left(x,y:nguy\text{ê}n,d\text{ươ}ng\right)\\ m_C=80\%.30=24\left(g\right)\Rightarrow x=n_C=\dfrac{24}{12}=2\\ m_H=20\%.30=6\left(g\right)\Rightarrow y=n_H=\dfrac{6}{1}=6\\ V\text{ới}:x=2;y=6\Rightarrow CTPT.X:C_2H_6\)
\(b,n_X=\dfrac{20,16}{22,4}=0,9\left(mol\right)\\ C_2H_6+\dfrac{7}{2}O_2\rightarrow2CO_2+3H_2O\\ n_{O_2}=\dfrac{7}{2}.0,9=3,15\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=2.0,9=1,8\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(\text{đ}ktc\right)}=3,15.22,4=70,56\left(l\right)\\ V_{CO_2\left(\text{đ}ktc\right)}=1,8.22,4=40,32\left(l\right)\)
Đốt cháy 2,24 lít một khí A cần dùng 14,56 lít khí oxi. Sau phản ứng thu được 8,96 lít khí CO2 và 9 gam nước. Tìm công thức của A.
\(n_{CO_2}=\dfrac{8.96}{22.4}=0.4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{9}{18}=0.5\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{14.56}{22.4}=0.65\left(mol\right)\)
\(BTKL:\)
\(m_A=0.4\cdot44+9-0.65\cdot32=5.8\left(g\right)\)
\(m_O=5.8-0.4\cdot12-0.5\cdot2=0\)
\(n_A=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
Số nguyên tử C : \(\dfrac{0.4}{0.1}=4\)
Số nguyên tử H : \(\dfrac{0.5\cdot2}{0.1}=10\)
\(CT:C_4H_{10}\)
Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hidrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là
A. C2H4
B. C2H6
C. C3H8
D. CH4
Khi đốt cháy 1 lít hợp chất hữu cơ a cần 5 lít khi oxi. sau phản ứng thu được 3 lít khí co2 và 4 lít hơi nước. xác định công thức phân tử của a, biết thế tích các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ số mol cũng là tỉ lệ thể tích.
BTNT O, có: \(V_{O\left(trongA\right)}+2V_{O_2}=2V_{CO_2}+V_{H_2O}\Rightarrow V_{O\left(trongA\right)}=0\)
Vậy: A chỉ gồm C và H.
Gọi CTPT của A là CxHy.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{n_{CO_2}}{n_A}=3\\y=\dfrac{2n_{H_2O}}{n_A}=8\end{matrix}\right.\)
Vậy: CTPT cần tìm là C3H8
\(n_X=\dfrac{5.6}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{16.8}{22.4}=0.75\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{13.5}{18}=0.75\left(mol\right)\)
\(CT:C_xH_y\)
\(x=\dfrac{0.75}{0.25}=3\)
\(y=\dfrac{0.75\cdot2}{0.25}=6\)
\(CT:C_3H_6\)
\(CH_2=CH-CH_3\)
nCO2=0,75(mol) -> nC=0,75(mol)
nH2O=0,75(mol) -> nH=1,5(mol)
n(hidrocacbon)=0,25(mol)
Gọi CTTQ là CxHy (x,y: nguyên, dương)
x=0,75:0,25=3; y=1,5:0,25=6
=> CTPT là C3H6.
CTCT: \(CH_2=CH-CH_3\)
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một hiđrocacbon A cần dung 0,6 mol khí oxi và sinh ra 0,4 mol khí cacbonđioxit.
a)tìm công thức phân tử hiđrocacbon A.
b)Hãy viết 2 công thức cấu tạo khác nhau của hiđrocacbon A.
Bảo toàn O : $2n_{O_2} = 2n_{CO_2} + n_{H_2O} \Rightarrow n_{H_2O} = 0,6.2 - 0,4.2 = 0,4(mol)$
Số nguyên tử C = $n_{CO_2} : n_A = 4$
Số nguyên tử H = $2n_{H_2O} : n_A = 8$
Vậy CTPT là $C_4H_8$
CTCT :
$CH_2=CH-CH_2-CH_3$
$CH_3-CH=CH-CH_3$
Đun hỗn hợp gồm ancol A và axit B (đều là chất có cấu tạo mạch hở, không phân nhánh) thu được este X. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và 0,72 gam nước. Lượng oxi cần dùng là 1,344 lít (đktc). Biết tỉ khối hơi của X so với không khí nhỏ hơn 6. Công thức phân tử của X là:
A. C3H4O2
B. C6H8O4
C. C3H2O2
D. Đáp án khác
Đốt cháy hoàn toàn 1 lít khí hidro cacbon cần 6 lít khí õi, sinh ra 4 lít khí các bon. Các thể tích khi đo ở cùng nhiệt độ và áp suất.
a. Xác định CTPT của hidro cacbon
b. Viết công thức cấu tạo có thể có của hidro cacbon đó.
`a)` Gọi CTPT của hiđro cacbon là: `C_x H_y`
`x=4/1=4`
`V_[H_2 O]=6.2-4.2=4(l)`
`=>y=[4.2]/1=8`
`=>C_4 H_8`
`b)`
Hỗn hợp A gồm 3 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử. Đốt cháy 3 gam hỗn hợp cần dùng 7,2 gam oxi thu được sản phẩm chỉ gồrh CO 2 , H 2 O . Cho toàn bộ sản phẩm thu được hấp thụ hết vào dung dịch Ca OH 2 dư thấy tạo ra 15 gam kết tủa. Hãy xác định công thức cấu tạo của ba chất hữu cơ có trong A. Biết 1 lít hỗn hợp A ở dạng khí nặng gấp hai lần 1 lít khí C 2 H 6 ở cùng điều kiện.
Biết 1 lít hỗn hợp A ở dạng khí nặng gấp hai lần 1 lít khí C 2 H 6 ở cùng điều kiện.
⇒ n A = n C 2 H 6 ⇒ M A = 2 M C 2 H 6
(cùng điều kiện nên tỉ lệ thể tích chính là tỉ lệ số mol)
Ba chất có cùng công thức phân tử ⇒ có cùng khối lượng mol phân tử : M = 2.30 = 60 (gam/mol). Khi đốt cháy hỗn hợp A thu được CO 2 , H 2 O → công thức phân tử của các chất có dạng C x H y O z
Phương trình hoá học
C x H y O z + (x + y/4 - z/2) O 2 → x CO 2 + y/2 H 2 O
CO 2 + Ca OH 2 → Ca CO 3 + H 2 O
Ta có : n CO 2 = n CaCO 3 = 15/100 = 0,15mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có :
m A + m O = m CO 2 + m H 2 O
⇒ 3 + 7,2 = 0,15 x 44 + m H 2 O ⇒ m H 2 O = 3,6g
n A = 3/60 = 0,05mol; n CO 2 = 0,05x = 0,15 ⇒ x = 3
n H 2 O = 0,05y/2 = 3,6/18 ⇒ y = 8
M A = 12x + y + 16z = 60 ⇒ z = 1 ⇒ ông thức phân tử của A là C 3 H 8 O
Công thức cấu tạo của ba chất là : CH 3 CH 2 CH 2 OH
CH 3 CHOH CH 3
CH 3 -O- CH 2 CH 3