Một oxit của nito có phân tử khối là 108, biết mN : mo= 7:20.Tìm CTHH
1 oxit của nitơ có phân tử khối là 108, biết mN : mO= 7:20 tìm công thức hóa học của hợp chất
Gọi CTHH của oxit nitơ là: \(N_xO_y\)
Ta có tỉ lệ số mol là: \(x:y=\dfrac{7}{14}:\dfrac{20}{16}=0,5:1,25=2:5\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=5\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH của oxit nitơ là: N2O5
tìm CTHH của 1 loại oxit nito, biết tỉ lệ khối lượng nito và oxi là 7:20
Đặt CT dạng chung là NxOy (x,y\(\in\)N*)
=> x:y = \(\dfrac{7}{M_N}\):\(\dfrac{20}{M_O}\)= \(\dfrac{7}{14}\):\(\dfrac{20}{16}\) = 0,5:1,25 = 2:5
Do đó: CTHH là N2O5
Một oxit của nitơ có tỉ khối đối với oxi là 3,724; biết \(m_N:m_O=7:20\). Tìm CTHH của oxit đó
\(=>d=\dfrac{M\left(oxit\right)}{32}=3,724=>Moxit=120g/mol\)
\(=>14x+16y=120\)
\(=>14x:16y=7:20=>x=\dfrac{2y}{5}\)
\(=>14.\dfrac{2y}{5}+16y=120=>y=5=>x=2\)
=>CTHH: N2O5
(cái này x,y tui lấy sấp sỉ , chỗ đề nên là 3,375 đẹp hơn)
\(M_{oxit}=3,724.32=119\) (đvC)
\(m_N:m_O=7:20\)
=> \(\dfrac{14x}{16y}=\dfrac{7}{20}\)
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{5}\)
=> CT : (N2O5)n
=> (14.2 + 16.5).n =119
108n =119
=> n=1,1
Xem lại đề !
Xác định CTHH của 1 oxit (PxOy) biết phân tử khối là 142đvC và tỉ lệ khối lượng các nguyên tố : mP : mO = 31 : 40
CTHH của ôxit đó là: PxOy
Theo đề bài ra ta có: MP x : MO y = 31 : 40
<=> 31x : 16y = 31 : 40
<=> 1240x = 496y => x:y = 496:1240 = 2:5
Vậy CTHH của ôxit đó là: P2O5
Một oxit của Nito có tỉ lệ khối lượng là mN/mO là 7/20 và có khối lượng mol là 108g/mol. Hãy xác định công thức của hc trên?
Gọi CTPT oxit là NxOy
Ta có \(\dfrac{14x}{7}=\dfrac{16y}{20}=\dfrac{Mhc}{27}=\dfrac{108}{27}=4\)
=> x = \(\dfrac{7\cdot4}{14}\)=2
y = \(\dfrac{4\cdot20}{16}\) = 5
=>CTPT oxit : N2O5
Một oxit của nito có thành phần % về khối lượng của N là 30,435%. Lập CTHH của oxit
nito đó. Biết công thức của oxit đó ở dạng đơn giản nhất.
Đặt CTTQ oxit là NxOy (x,y nguyên dương)
Ta có :
\(\dfrac{14x}{30,435\%}=\dfrac{16y}{100\%-30,435\%}\\ \Leftrightarrow46x=23y\\ \Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{23}{46}=\dfrac{1}{2}\\ \Leftrightarrow x=1;y=2\)
CT oxit dạng đơn giản nhất là NO2
Trong một phân tử của sắt oxit có chứa 2 loại nguyên tử là sắt và oxi. Phân tử khối của oxit này là 160 đvC.Hãy tìm CTHH của oxit trên
giải hộ mik với ạ
![]()
Gọi CTHH của oxit sắt là Fe2Oy (y > 0)
Theo bài ra,ta có:
56.2 + 16.x = 160
<=> 16x=160-112=48
<=>x=3
Vậy CTHH của oxit sắt là Fe2O3
X là oxit của Nito có tỉ lệ số nguyên tử nito và oxi là 1:2 có tỉ khối đối với oxi là 1,875. Y là oxit khí cua nito ( ở đktc) 1 lít khí Y nặng bằng 1 lít khí co2 . Hãy tìm CTHH cua 2 oxit nito
HD:
Gọi X có công thức NxOy. Theo đề bài ta có: x:y = 1:2 suy ra y = 2x.
Khối lượng phân tử của X = 1,875.32 = 60. suy ra: 14x + 16y = 60. Câu này đề bài sai nên ko tìm được x, y nguyên.
Gọi Y có công thức: NaOb. Khối lượng phân tử của Y = 44 = khối lượng của CO2. Suy ra: 14a + 16b = 44. Suy ra 16b < 44 hay b < 2,75 (b nguyên dương). Nên suy ra b = 1, a = 2 (thỏa mãn). Khí Y cần tìm là N2O.
Gọi công thức dạng tổng quát của X là \(N_xO_y\).
Theo đề: \(x:y=1:2\Leftrightarrow x=\dfrac{1}{2}y\) (1)
Mặt khác, X có tỉ khối so với Oxi là 1,875.
\(\Leftrightarrow M_{N_xO_y}=1,875.32=60\) \(\Leftrightarrow14x+16y=60\) (g) (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{1}{2}y\\14x+16y=60\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\approx1,3\\y\approx2,6\end{matrix}\right.\)
( ĐỀ CÓ SAI K VẬY BẠN????)
Câu 4 (1 điểm): Một oxit của lưu huỳnh có thành phần trăm của lưu huỳnh là 50% và Oxi là 50%. Biết oxit này có khối lượng mol phân tử là 64 g/mol. Hãy tìm công thức hóa học của oxit đó.
Cho nguyên tử khối: O=16, Cu=64, Mg=24, Fe=56, Cl=35,5, Ag =108, N=14
\(m_S=\dfrac{64.50}{100}=32\left(g\right)=>n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{64.50}{100}=32\left(g\right)=>n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
=> CTHH: SO2