Gọi CTPT oxit là NxOy
Ta có \(\dfrac{14x}{7}=\dfrac{16y}{20}=\dfrac{Mhc}{27}=\dfrac{108}{27}=4\)
=> x = \(\dfrac{7\cdot4}{14}\)=2
y = \(\dfrac{4\cdot20}{16}\) = 5
=>CTPT oxit : N2O5
Gọi CTPT oxit là NxOy
Ta có \(\dfrac{14x}{7}=\dfrac{16y}{20}=\dfrac{Mhc}{27}=\dfrac{108}{27}=4\)
=> x = \(\dfrac{7\cdot4}{14}\)=2
y = \(\dfrac{4\cdot20}{16}\) = 5
=>CTPT oxit : N2O5
Lập CTHH và nêu ý nghĩa của cac hợp chất
Khi bt thành pần % nguyên tố và khối lượng mol ,tỉ lệ khối lượng
-Sắt oxit biết sắt chiếm 70% và õi chiếm 30% và khối lượng mol 160g
-Hợp chất A gồm 2 ngto là C và O tỉ lệ khối lượng của C và O là mC : mO = 3:8
Hỗn hợp X chứa 0,3 mol kim loại gồm Mg và Fe trong đó tỉ lệ mol tương ứng của Mg và Fe là 2 : 1. Khối lượng của hỗn hợp là ?
Axit sunfuric có công thức hóa học là H2SO4. Hãy xác định thành phần % ( theo khối lượng) các nguyên tố trong hợp chất.
Bài 1: Một hỗn hợp khí A ở đktc, gồm các khí: oxi, amoniac, nito. Biết rằng khối lượng của khí amoniac bằng 7/8 khối lượng oxi, khối lượng nito bằng 3/6 tổng khối lượng của khí oxi và khí amoniac. Tính thể tích của từng khí trong hỗn hợp. Biết tỉ khối hơi của A so với khí H2 bằng 13,5
Hoà tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp bột gồm CuO và 1 oxit của kim loại hoá trị II khác cần 100ml dung dịch HCl 3M. Biết tỉ lệ mol của 2 oxit là 1 : 2
a.Xác định công thức của oxit còn lại
b.Tính % theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 106 g/mol,thành phần các nguyên tố theo khối lượng:43,4%Na,11,3%Cvà 45,3%O.Tìm CTHH của hợp chất A
Một loại oxit sắt có thành phần là : 7 phần khối lượng sắt kết hợp với 3 phần khối lượng oxi. Em hãy cho biết
a, Công thức phân tử của oxit sắt, biết công thức phân tử cũng chính là công thức đơn giản
b, Khối lượng mol phân tử của oxit sắt tìm được ở trên