khử hoàn toàn 1oxit đồng = khí H2 thu đc 3,2 g Cu tìm CTHH của oxit đồng
Để khử hoàn toàn m(g) một kim loại Fe(FexOy) phải dùng vừa đủ 0,672 lít khí H2 (đktc).Khi đem toàn bộ lượng sắt thu đc hòa tan vào dd HCl dư thì thu đc 0,448 lít khó H2.Tìm CTHH oxit trên
\(n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\) \(\Rightarrow y=0,03\left(mol\right)\)
\(Fe_xO_y+yH_2\rightarrow\left(t^o\right)xFe+yH_2O\)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,02 0,02 ( mol )
\(\Rightarrow x=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,02}{0,03}=\dfrac{2}{3}\)
\(\Rightarrow CTHH:Fe_2O_3\)
\(n_{H_2\left(thu\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
1 : 1 (mol)
0,02 : 0,02 (mol)
\(n_{H_2\left(dùng\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
\(yH_2+Fe_xO_y\rightarrow^{t^0}xFe+yH_2O\)
y : x (mol)
0,03 : 0,02 (mol)
\(\Rightarrow\dfrac{0,03}{y}=\dfrac{0,02}{x}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,02}{0,03}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow x=2;y=3\)
-Vậy CTHH của oxit sắt là Fe2O3.
Khử hoàn toàn 8 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro ở nhiệt độ cao.Số gam đồng thu đc là ( Cu = 64, O = 16)
\(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,1 0,1 ( mol )
\(m_{Cu}=0,1.64=6,4g\)
nCuO=mCuO/MCuO=880=0,1(mol)
PTHH: CuO+H2→Cu+H2O
.............1.............1...............................
.............0,1...........0,1...........................
VH2(ĐKTC)=nH2⋅22,4=0,1⋅22,4=2,24(l)
tham khảo
nCuO=mCuO/MCuO=880=0,1(mol)
PTHH: CuO+H2→Cu+H2O
.............1.............1...............................
.............0,1...........0,1...........................
VH2(ĐKTC)=nH2⋅22,4=0,1⋅22,4=2,24(l)
Đốt cháy hoàn toàn 3,2 g đồng kim loại trong khí oxi thu được đồng 2 oxit tính a)khối lượng đồng 2 oxit tạo thành b)thể tích không khí cần dùng điều kiện tiêu chuẩn biết thể tích khí oxi chiếm 20% thể tích không khí c)khử toàn bộ lượng đồng 2 oxit thu được bằng 2,24 lít khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn tính khối lượng kim loại thu được sau phản thu
a)\(n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(m\right)\)
\(PTHH:2Cu+O_2\underrightarrow{t^O}2CuO\)
tỉ lệ : 2 1 2
số mol :0,05 0,025 0,05
\(m_{CuO}=0,05.80=4\left(g\right)\)
b)\(V_{O_2}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\)
\(V_{kk}=\dfrac{0,56}{20\%}=2,8\left(l\right)\)
c)\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(m\right)\)
\(PTHH:CuO+H_2\xrightarrow[]{}Cu+H_2O\)
tỉ lệ :1 1 1 1
số mlo :0,1 0,1 0,1 0,1
\(m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
Cho khí H2 qua bột đồng oxit (Cuo) nung nóng thu đc Đồng và nước.
a) Viết PT phản ứng hóa học của phản ứng
b) Sau phản ứng thu đc 3,2 g Cu. Hỏi đã dùng b/nhiu lít khí H2 (đktc)?
Cảm ơn nhìu! :3
a)PTHH: CuO+H2=>Cu+H2O
b) nCu=0,05g
PTHH: CuO+H2=>Cu+H2O
0,05<-0,05<-0,05->0,05
=> VH2 =0,05.22,4=1,12 lit
Khử hoàn toàn 3,2 g oxit 1 kim loại cần 1,344 l khí H2. Hòa tan lượng kim loại thu đc trong dd dư thì thu đc 0,896 l H2 ở đktc. Giải thích vì sao thể tích H2 trong 2 trường hợp trên ko giống nhau. Xđ tên kim loại
hòa tan kl trong dd nào hả bạn ? axit hay bazo? Bạn xem lại đề nhá
khử hoàn toàn 46,4(g) Oxit AxOy bằng khí CO vừa đủ thu được 33,6(g) kim loại. Tìm CTHH của AxOy
Khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 1,44g sắt (II) oxit và 4 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro theo sơ đồ phản ứng sau:
FeO + H2 Fe + H2O
CuO + H2 Cu + H2O
Tính khối lượng hợp kim (hỗn hợp kim loại) thu được.
Oxi hóa hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp hai kim loại là Mg và Al, thu được 14,2 gam hỗn hợp hai oxit. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim lọai trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 1 :
$FeO + H_2 \xrightarrow{t^o} Fe + H_2O$
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{Fe} = n_{FeO} = \dfrac{1,44}{72} = 0,02(mol)$
$n_{Cu} = n_{CuO} = \dfrac{4}{80} = 0,05(mol)$
$m_{kim\ loại} = 0,02.56 + 0,05.64 = 4,32(gam)$
Bài 2 :
Gọi $n_{Mg} = a(mol) ; n_{Al} = b(mol)$
$\Rightarrow 24a + 27b = 7,8(1)$
$2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO$
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
Theo PTHH :
$n_{MgO} = n_{Mg} =a (mol)$
$n_{Al_2O_3} = 0,5n_{Al} = 0,5b(mol)$
$\Rightarrow 40a + 0,5b.102 = 14,2(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,1 ; b = 0,2
$\%m_{Mg} = \dfrac{0,1.24}{7,8}.100\% = 3,08\%$
$\%m_{Al} = 100\% -3,08\% = 96,92\%$
Dùng 2,24l khí h2 để khử hoàn toàn hỗn hợp Fe(3) oxit và đồng (2) oxit thu được 28g Fe. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại thu được.
\(Fe_3O_4 + 4H_2 \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4H_2O\\ CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ n_{Fe} = \dfrac{28}{56} = 0,5(mol)\\ n_{H_2} = \dfrac{4}{3}n_{Fe}+ n_{Cu} = \dfrac{2,24}{22,4} =0,1(mol)\\ \Rightarrow n_{Cu} = -\dfrac{17}{30}<0\)
(Sai đề)
dùng khí CO khử hoàn toàn 4g 1 oxit kim loại ở nhiệt độ cao, phản ứng thu được kim loại và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 19. Cho X hấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong dư, thu được 5g kết tủa. Tìm CTHH của oxit kim loại đã dùng
CTHH: A2Oy
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{5}{100}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: A2Oy + yCO --to--> 2A + yCO2
\(\dfrac{0,05}{y}\)<---------------------0,05
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,05<---0,05
=> \(M_{A_2O_y}=2.M_A+16y=\dfrac{4}{\dfrac{0,05}{y}}\)
=> \(M_A=32y\left(g/mol\right)\)
Xét y = 1 => MA = 32 (Loại)
Xét y = 2 => MA = 64 (Cu)
Vậy CTHH của oxit là CuO