Cho 3,36 lít khí etilen tác dụng vừa đủ Voi dd brom
a) viết pthh
b) tính khối lượng sản phẩm Thu dc
Dẫn 0,56 lit khí etilen đi qua 150g dd brom vừa đủ. Hãy:
a/ Lập PTHH
b/ Tính khối lượng sản phẩm thu được
c/ Tính nồn độ phần trăm của dd brom đã dùng
nC2H4 = 0.56/22.4 = 0.025 (mol)
C2H4 + Br2 => C2H4Br2
0.025__0.025____0.025
mC2H4Br2 = 0.025*188 = 4.7 (g)
mBr2 = 0.025*160 = 4 (g)
C% Br2 = 4/150 * 100% = 2.67%
a. \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
b.\(n_{C_2H_4}=\dfrac{n}{22,4}=\dfrac{0.56}{22.4}=0.025\)mol
\(n_{C_2H_4Br_2}=\dfrac{0,025.1}{1}=0,025mol\)
\(m_{C_2H_4Br_2}=n.M=260.0,025=6.5g\)
cho 0,224 lít khí C2H2 (đktc) tác dụng vừa đủ với dung dịch brom 2M
a) Hãy viết phương trình hóa học
b) Tính khối lượng sản phẩm thu được
c) Tính thể tích dung dịch brom cần dùng
\(n_{C_2H_2}=\dfrac{0.224}{22.4}=0.01\left(mol\right)\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
\(0.01.........0.02........0.01\)
\(m_{C_2H_2Br_4}=0.01\cdot346=3.46\left(g\right)\)
\(V_{dd_{Br_2}}=\dfrac{0.02}{2}=0.01\left(l\right)\)
a) \(C_2H_2 + 2Br_2 \to C_2H_2Br_4\\ \)
\(b)\\ n_{C_2H_2Br_4} = n_{C_2H_2} =\dfrac{0,224}{22,4} = 0,01(mol)\\ \Rightarrow m_{C_2H_2Br_4} = 0,01.346 = 3,46\ gam\\ c)\\ n_{Br_2} = 2n_{C_2H_2} = 0,02(mol)\\ \Rightarrow V_{dd\ brom} =\dfrac{0,02}{2} = 0,01(lít)\)
Theo gt ta có: $n_{C_2H_2}=0,01(mol)$
a, $C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4$
b, Ta có: $m_{C_2H_2Br_4}=0,01(mol)\Rightarrow m_{C_2H_2Br_4}=1,86(g)$
c, $n_{Br_2}=0,02(mol)\Rightarrow V=0,01(l)$
cho 7,84 lít ( đktc) hỗn hợp khí gồm metan và etilen tác dụng hết với dung dịch Brom dư thì thấy có 24g Brom bị mất màu
a) Viết pthh xảy ra
b) tính thành phần phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
c) tính khối lượng sản phẩm tạo thành
a) C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
b) \(n_{Br_2}=\dfrac{24}{160}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
0,15<--0,15----->0,15
=> \(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,15.22,4}{7,84}.100\%=42,857\%\)
=> \(\%V_{CH_4}=\dfrac{7,84-0,15.22,4}{7,84}.100\%=57,143\%\)
c) mC2H4Br2 = 0,15.188 = 28,2 (g)
cho 3,51g hỗn hợp E gồm al và ag tác dụng hoàn toàn và vừa đủ với V ml dd hno3 loãng, thu được 448 ml lít(đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất
a) Viết PTHH xảy ra
b) tính %khối lượng mỗi kim loại trong E và tính giá trị v
\(3Ag+4HNO_3\rightarrow3AgNO_3+NO+2H_2O\)
\(Al+4HNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+NO+2H_2O\)
\(NO\) là sản phẩm khử duy nhất.
\(\Rightarrow n_{NO}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02mol\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}27n_{Al}+108n_{Ag}=3,51g\\BTe:3n_{Al}+n_{Ag}=3n_{NO}=0,06\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=0,01mol\\n_{Ag}=0,03mol\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Al}=\dfrac{0,01\cdot27}{3,51}\cdot100\%=7,7\%\)
\(\%m_{Ag}=100\%-7,7\%=92,3\%\)
a, \(Al+4HNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+NO+2H_2O\)
\(3Ag+4HNO_3\rightarrow3AgNO_3+NO+2H_2O\)
b, \(\left\{{}\begin{matrix}\underrightarrow{BTE}3n_{Al}+n_{Ag}=\dfrac{0,448.3}{22,4}=0,06\\\underrightarrow{BTKL}27n_{Al}+108n_{Ag}=3,51\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=0,01\\n_{Ag}=0,03\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%Al=\dfrac{0,01.27}{3,51}.100\%=7,69\%\\\%Ag=\dfrac{0,03.108}{3,51}.100\%=92,31\%\end{matrix}\right.\)
Hoà tan hoàn toàn m gam sắt vào một lượng vừa đủ dung dịch axit clohiđric 36,5% thu được 3,36 lít khí ở đkxđ a) viết PTHH xảy ra b) tính m gam ? c) tính khối lượng dd axit cần dùng
\(a,PTHH:Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ b,n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)\\ \Rightarrow n_{Fe}=0,15(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,15.56=8,4(g)\\ c,n_{HCl}=2n_{H_2}=0,3(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,3.36,5}{36,5\%}=30(g)\)
A là hỗn hợp khí etilen và axetilen. Một lít A nặng 1,2054 gam. Cho 4,48 lót A lội qua 700ml dd Brom 0,2 M. Sau phản ứng dd Brom mất màu, đồng thời khối lượng bình chứa dd Brom tăng thêm 3,22 gam và có 1,792 lít hỗn hợp khí B thoát ra
a) Tính khối lượng mỗi sản phẩm thu được
b) Tính % theo thể tích mỗi khí trong B (biết rằng các khí đo ơ đktc)
1 lít A nặng 1,2054 gam=>4,48 lít A nặng 5,4gam
nBr2=0,2.0,7=0,14 mol
Khối lượng bình tăng lên là khối lượng khí đc hấp thụ
=>m khí thoát ra=5,4-3,22=2,18 gam
Gọi nC2H4 pứ=a mol nC2H2 pứ=b mol
C2H4 + Br2 =>C2H4Br2
C2H2 +2Br2 =>C2H2Br4
nBr2=a+2b=0,14 và mhh khí bị hấp thụ=28a+26b=3,22
=>a=7/75 mol và b=7/300 mol
mC2H4Br2=7/75.188=17,547gam
mC2H2Br4=7/300.346=8,0733 gam
b) Tổng n khí bị hấp thụ=7/75+7/300=7/60 mol
=>n khí (B)=0,2-7/60=1/12 mol
Gọi nC2H4(B)=x mol
nC2H2(B)=y mol
=>x+y=1/12 và 8x+26y=2,18
=>x=1/150 và y=23/300
%V C2H4(B)=(1/150)/(1/12).100%=8%
%V C2H2(B)=92%
Cho 5g hỗn hợp X gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch HCl 14,6% (phản ứng vừa đủ), thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (ở đktc)
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra
b) Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hhX?
c) Tính Khối lượng dung dịch HCl đã dùng
d) Tính nồng độ % của dung dịch Y
a. PTHH : Mg + 2HCl ➝ MgCl2 + H2 (1)
b. theo bài : nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)
theo (1) nMg = nH2 = 0,15 (mol)
➞ mMg = 0,15 ✖ 24 = 3,6 (g)
➞ %mMg = (3,6 : 5)✖100 = 72%
➞ %mCu = 100% - 72% = 28%
c. theo (1) nHCl = 2nH2 = 2✖0,15 = 0,3 (mol)
mHCl = 0,3✖36,5 = 10,95(g)
➜mddHCl = (10,95✖100):14,6 = 75(g)
d. dung dịch Y : MgCl2
mdd(spư)= 3,6+75-0,3 = 78,3(g)
theo (1) nMgCl2 = nH2 = 0,15(mol)
mMgCl2 = 0,15✖95 = 14,25(g)
C%MgCl2 = (14,25 : 78,3)✖100 = 18,199%
Bài 1: Đốt chảy hoàn toàn 1,12 lít một hidrôcacbon A ở thể khí thu được 6,6 gam CO2 và 3,36 lit hơi H20.
a)Xác định CTPT.
b)Viết CTCT có thể có của
Bài 2: Cho 1,12 lít khi etilen tác dụng hoàn toàn với dd brom 8% chỉ thu được C2H4Br2 . Tính khối lượng dd brom 8% tham gia phản ứng.
Bài 3: Dẫn 5,6 lít hỗn hợp khi CH4 và C2H2(ở đktc) vào bình đựng dung dịch Brom dư. Sau phản ứng thấy có 48g Br2 đã tham gia phản ứng. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp khí ban đầu.
Bài 4: Bằng phương pháp hóa học phân biệt 3 chất khí không màu sau : khí cacbonic, khí mê tan, khí êtylen.
Bài 4 :
Sục 3 chất khí vào dung dịch nước vôi trong :
+ Chất khí làm xuất hiện kết tủa trắng : CO2
Pt : \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Không hiện tượng : CH4 , C2H4
Dẫn 2 chất khí còn qua dung dịch Brom dư :
+ Chất khí làm mất màu dung dịch Brom dư : C2H4
Pt : \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Còn lại : CH4
Chúc bạn học tốt
Bài 3.
\(n_{Br_2}=\dfrac{m_{Br_2}}{M_{Br_2}}=\dfrac{48}{160}=0,3mol\)
Gọi \(n_{CH_4}\) là \(x\) \(\Rightarrow V_{CH_4}=22,4x\)
\(n_{C_2H_2}\) là \(y\) \(\Rightarrow V_{C_2H_2}=22,4y\)
PTHH:
\(CH_4+3Br_2\rightarrow\left(t^o\right)CH_3Br+3HBr\)
1 3 1 3 ( mol )
x 3x ( mol )
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
1 2 1 ( mol )
y 2y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}V_{hh}=22,4x+22,4y=5,6\\n_{Br_2}=3x+2y=0,3\end{matrix}\right.\)
( không biết mình giải có sai hay không nữa nhưng mà kết quả có số âm ý )
Cho sản phẩm khi trùng hợp 1 mol etilen ở điều kiện thích hợp tác dụng vừa đủ 16g Brom. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng PE thu được là
A. 80%; 22,4 g
B. 90%; 25,2 g
C. 20%; 25,2 g
D. 10%; 28 g