Điện phân 1 lượng nước thu được khí hidro và oxi, nếu dùng lượng khí hiddro thu được để khử sắt(III)oxit thu được 16,8g sắt.Hỏi phải điện phân bao nhiêu lít nước,biết DH2OH2O=1g/ml?
Dùng lửa điện để đốt một hỗn hợp gồm 11,2 l H2 và 8 lít O2 a) tính thể tích nước ( dạng lỏng ) thu được sau phản ứng biết d H2O = 1g/ml b) Sau phản ứng chất nào cho dư . Tính khối lượng chất còn dư
\(n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2}}{22,4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{22,4}=\dfrac{8}{22,4}=0,35mol\)
\(2H_2+O_2\rightarrow\left(lửa.điện\right)2H_2O\)
0,5 > 0,35 ( mol )
0,5 0,25 0,5 ( mol )
\(m_{H_2O}=n_{H_2O}.M_{H_2O}=0,5.18=9g\)
\(V_{H_2O}=9l\)
\(m_{O_2\left(dư\right)}=n_{O_2\left(dư\right)}.M_{O_2}=\left(0,35-0,25\right).32=3,2g\)
Bài 15: a) Điện phân 22,5 gam nước thu được 12,395 lít khí O2 (đkc). Tính hiệu suất của phản ứng.
b) Để tổng hợp được 81 gam nước từ khí H2 và khí O2. Tính thể tích khí H2 cần dùng, biết hiệu suất phản ứng đạt 90%
c) Tính khối lượng nước cần dùng để thu được 30,9875 lít khí H2(đkc) bằng phương pháp điện phân, biết hiệu suất phản ứng 75%.
Bài 15:
a) \(n_{O_2}=\dfrac{12,395}{24,79}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2O --đp--> 2H2 + O2
1<--------------0,5
=> \(H=\dfrac{1.18}{22,5}.100\%=80\%\)
b) \(n_{H_2O}=\dfrac{81}{18}=4,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
4,5<------------4,5
=> \(V_{H_2\left(lý.thuyết\right)}=4,5.24,79=111,555\left(l\right)\)
=> \(V_{H_2\left(tt\right)}=\dfrac{111,555.100}{90}=123,95\left(l\right)\)
c) \(n_{H_2}=\dfrac{30,9875}{24,79}=1,25\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2O --đp--> 2H2 + O2
1,25<-------1,25
=> \(m_{H_2O\left(lý.thuyết\right)}=1,25.18=22,5\left(g\right)\)
=> \(m_{H_2O\left(tt\right)}=\dfrac{22,5.100}{75}=30\left(g\right)\)
Bài 15: a) Điện phân 22,5 gam nước thu được 12,395 lít khí O2 (đkc). Tính hiệu suất của phản ứng.
b) Để tổng hợp được 81 gam nước từ khí H2 và khí O2. Tính thể tích khí H2 cần dùng, biết hiệu suất phản ứng đạt 90%
c) Tính khối lượng nước cần dùng để thu được 30,9875 lít khí H2(đkc) bằng phương pháp điện phân, biết hiệu suất phản ứng 75%.
\(n_{H_2O}=\dfrac{22,5}{18}=1,25\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{12,395}{24,79}=0,5mol\)
\(2H_2O\rightarrow\left(điện.phân\right)2H_2+O_2\)
1,25 0,5 ( mol ) ( thực tế )
1 0,5 ( mol ) ( lý thuyết )
\(H=\dfrac{1}{1,25}.100=80\%\)
b.\(n_{H_2O}=\dfrac{81}{18}=4,5\left(mol\right)\)
\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\)
4,5 4,5 ( mol )
\(V_{H_2}=4,5.24,79:90\%=123,95l\)
c.\(n_{H_2}=\dfrac{30,9875}{24,79}=1,25mol\)
\(2H_2O\rightarrow\left(điện.phân\right)2H_2+O_2\)
1,25 1,25 ( mol )
\(m_{H_2O}=1,25.18:75\%=30g\)
Cho 5,6 lít khí hiđro (đkct) đi qua a(g) CuO, nung nóng, phản ứng xảy ra hoàn toàn vừa đủ.
a/ Tính khối lượng kim loại thu được?
b/ Tính a?
c/ Tính thể tích nước tạo thành ở trạng thái lỏng, biết D = 1g/ml.
Giúp mk vs, tks nhìu
Bài 8: : Khử Fe2O3 bằng khí H2, cần dùng 37,185 lít khí H2 (đkc).
a) Tính khối lượng Fe2O3 tham gia phản ứng?
b) Tính thể tích nước thu được sau phản ứng ( biết Dnước= 1g/ml)
Bài 8
a) \(n_{H_2}=\dfrac{37,185}{24,79}=1,5\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,5<----1,5-------------->1,5
=> mFe2O3 = 0,5.150 = 80 (g)
b) mH2O = 1,5.18 = 27 (g)
=> \(V_{H_2O}=\dfrac{27}{1}=27\left(ml\right)\)
Câu hỏi : Cho 5,6 lít nước hidro tác dụng với 3,2g khíc Oxi tạo ra nước
a) Viết phương trình hóa học
b) Khí Oxi và khí hidro ,chất nào dư sau phân tử tính thể tích khí dư.Biết thể tích các khí đo ở đktc
c) Tính Khối lượng nước thu được bằng 2 cách?
d) Tính thể tích ko khí (đktc) cần dùng để đốt cháy hết lượng khí hidro trên biết thể tích oxi bằng 1/5 thể tích ko khí>?
- Bạn ơi, 5,6 lít của nước hay hiđro
a) 2H2 +O2 -->2H2O
b) nH2=5,6/22,4=0,25(mol)
nO2=3,2/16=0,2(mol)
lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0,25}{2}< \dfrac{0,2}{1}\)
=> H2 hết , O2 dư =>bài toán tính theo H2
theo PTHH : nO2=1/2nH2=0,125(mol)
nO2(dư)=0,2 -0,125=0,075(mol)
=>VO2(dư)=0,075.22,4=1,68(l)
c)
C1 : theo PTHH :nH2O=nH2=0,25(mol)
=>mH2O=0,25.18=4,5(g)
C2: mH2=0,25.2=0,5(g)
mO2(phản ứng)=0,125.32=4(g)
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mH2O=4 +0,5=4,5(g)
d) Vo2(đktc)=0,125.22,4=2,8(l)
=> Vkk=2,8 : 1/5=14(l)
mik sửa lại:
nO2=3,2/32=0,1(mol)
lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,25}{2}\)
=>O2 hết ,H2 dư =>bài toán tính theo O2
theo PTHH :
nH2=2nO2=0,2(mol)
=>nH2(dư)=0,25 -0,2=0,05(mol)
=>VH2(dư)=0,05.22,4=1,12(l)
c) C1:
theo PTHH : nH2O=2nO2=0,2(mol)
=>mH2O=0,2.18=3,6(g)
C2: mH2=0,2.2=0,4(g)
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mH2O=0,4 +3,2=3,6(g)
d) VO2=0,1.22,4=2,24(l)
=>Vkk=2,24 :1/5=11,2(l)
Hòa tan hết 8,56 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO trong 400 ml dung dịch HNO3 1M, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,01 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Điện phân dung dịch Y (điện cực trơ, không màng ngăn, hiệu suất 100%) với I = 5A, trong 1 giờ 20 phút 25 giây. Khối lượng catot tăng lên và tổng thể tích khí thoát ra (đktc) ở hai điện cực khi kết thúc điện phân lần lượt là
A. 4
B. 7
C. 6
D. 5
Đáp án A
Số mol HNO3 đã phản ứng:
Tóm lại, trong dung dịch trước
khi điện phân có 0,09 mol Fe3+,
0,08 mol H+ và 0,02 mol Cu2+.
Số mol e trao đổi:
n e = 5 . 4825 96500 = 0 , 25
Thứ tự nhận e ở catot:
F e 3 + → F e 2 +
C u 2 + → C u
H + → H 2
F e 2 + → F e
Ta thấy ở anot điện phân nước
tạo ra O2, H+.
Đáng lẽ bình thường sẽ có 0,02 mol Fe
tạo thành, nhưng vì H+ từ anot chuyển
sang catot bị khử nên quá trình khử
Fe 2+ k xảy ra.
Vậy nên ở catot chỉ có Cu
m c a t o t t ă n g = 0 , 06 . 64 = 1 , 28
n H 2 = 0 , 25 - 0 , 09 - 0 , 02 . 2 2 = 0 , 06
Ở anot: n O 2 = 0 , 25 4 = 0 , 0625
=> V k h í = 22,4(0,06+0,0625)=2,744
Cho 26 gam kim loại kẽm (Zn) tác dụng với dung dịch HCL vừa đủ. A: tính thể tích khí Hidro sinh ra (đktc) B: tính khối lượng muối ZnCl2 thu được sau phản ứng. C: khí Hidro sinh ra được đốt cháy trong bình đựng 4.48 lít khí Oxi. Tính khối lượng nước thu được sau phản ứng.
Zn+2HCl->Zncl2+H2
0,4----0,8----0,4----0,4
n Zn=0,4 mol
VH2=0,4.22,4=8,96l
m ZnCl2=0,4.136=54,4g
2H2+O2-to>2H2O
0,4------0,2----0,4
n O2=0,2 mol
=>pứ hết
=>m H2O=0,4.18=7,2g
a.b.\(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,4 0,4 0,4 ( mol )
\(m_{ZnCl_2}=0,4.136=54,4g\)
\(V_{H_2}=0,4.22,4=8,96l\)
c.\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\)
0,4 = 0,2 ( mol )
0,4 0,2 0,4 ( mol )
\(m_{H_2O}=0,4.18=7,2g\)