Đốt cháy hoàn toàn 4.48 l C2H2 ở đktc rồi cho toàn bộ sptt vào bình đựng dd nước vôi trong dư. Tính khối lượng tăng thêm của bình đựng nước vôi trong dư. Khối lượng chất kết tủa? Lượng khí O2 tham gia phản ứng
đốt cháy hoàn toàn 2,8 l hợp chất Y ở đktc sản phẩm thu được cho vào bình đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng thêm 23,25g và thu được 37,5 g kết tủa, biết khối lượng riêng của khí A ở đktc là 1,875 g/l. Xđ CTPT của hợp chất Y
nA = 2.8/22.4 = 0.125 (mol)
MA = 1.875 * 22.4 = 42 (g/mol)
=> mA = 42*0.125 = 5.25(g)
nCaCO3 = nCO2 = 37.5/100 = 0.375 (mol)
m bình tăng = mCO2 + mH2O = 23.25 (g)
=> mH2O = 23.25 - 0.375*44 = 6.75(g)
=> nH2O = 6.75/18 = 0.375 (mol)
mO = 5.25 - 0.375*12 - 0.375*2 = 0
CT : CxHy
x = 0.375/0.125 = 3
y = 0.375*2/0.125 = 6
CTPT : C3H6
\(CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\)
\(n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{37,5}{100} = 0,375(mol)\\ m_{H_2O} = m_{bình\ tăng} - m_{CO_2} \Rightarrow n_{H_2O} = \dfrac{23,25-0,375.44}{18} = 0,375(mol)\\ m_Y= 1,875.2,8 = 5,25(gam)\\ n_Y = \dfrac{2,8}{22,4} = 0,125(mol)\\ \Rightarrow M_Y = \dfrac{5,25}{0,125} = 42\)
Số nguyên tử Cacbon = \(\dfrac{n_{CO_2}}{n_Y} = \dfrac{0,375}{0,125} = 3\)
Số nguyên tử Hidro = \(\dfrac{2n_{H_2O}}{n_Y} = 6\)
Số nguyên tử Oxi = \(\dfrac{42-12.3-6}{16} = 0\)
Vậy CTPT của Y : C3H6
Hỗn hợp X gồm C 3 H 4 , C 3 H 6 , C 3 H 8 có tỉ khối so với H 2 là 21. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít hỗn hợp X (đktc), rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư, lọc bỏ kết tủa, khối lượng dung dịch thu được so với khối lượng nước vôi trong ban đầu
A. giảm 5,7 gam
B. giảm 15 gam.
C. tăng 9,3 gam
D. giảm 11,4 gam
Chọn A
Đề cho hỗn hợp X gồm 3 chất, nhưng chỉ có 2 giả thiết liên quan đến các chất đó nên quy đổi hỗn hợp X thành hỗn hợp gồm C 3 H 6 , C 3 H 8
Đốt cháy hoà tan 4.48 lít Etilen ở điều kiện tiêu chuẩn a, tính thể tích oxi cần dùng và khối lượng nước tạo thành b, toàn bộ sản phẩm cháy dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức cần vừa đủ V lít O2 (đktc), cho toàn bộ sản phẩm vào bình chứa nước vôi trong dư, thu được 30 gam kết tủa và khối lượng bình nước vôi tăng 16,8 gam. Tính V.
\(CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{30}{100} = 0,3(mol)\\ m_{H_2O} + m_{CO_2} = m_{tăng} \Rightarrow n_{H_2O} = \dfrac{16,8-0,3.44}{18} = 0,2(mol)\\ \)
Bảo toàn nguyên tố với O :
\(2n_{axit} + 2n_{O_2} = 2n_{CO_2} + n_{H_2O} \\ \Rightarrow n_{O_2} = \dfrac{0,3.2 + 0,2-0,1.2}{2} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow V = 0,3.22,4 = 6,72(lít)\)
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc), cho toàn bộ sản phẩm vào bình chứa nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa và khối lượng bình nước vôi tăng 16,8 gam. Giá trị của V là
A .4,48
B .2,24
C .6,72.
D .8,96
mCO2+mH20=16.8
nCO2=nCaCO3=0.3 mH20=3.6
nH20=0.2 nên nO2 cần dùng=0.3+0.1-0.1=0.3
V=0.3*22.4=6.72
Đáp án C
Đốt cháy hoàn toàn 6,45 gam chất hữu cơ X, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong
dư, thu được 30 gam kết tủa và khối lượng bình đựng nước vôi tăng 17,25 gam. Hơi của 3,44 gam X chiếm
thể tích đúng bằng thể tích của 1,12 gam khí N2 ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của X
là
A. C2H6O2 B. C4H6O2. C. C2H6O. D. C4H6O
\(n_{CO_2}=\dfrac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2O}=\dfrac{17,25-0,3.44}{18}=0,225\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,3 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,45 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{6,45-0,3.12-0,45.1}{16}=0,15\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO = 0,3 : 0,45 : 0,15 = 2 : 3 : 1
=> CTPT: (C2H3O)n
Xét \(M=\dfrac{3,44}{\dfrac{1,12}{28}}=86\left(g/mol\right)\)
=> n = 2
=> CTPT: C4H6O2
=> B
\(n_C=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\\ m_{H_2O}=m_{bình.tăng}-m_{CO_2}=17,25-0,3.44=4,05\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{4,05}{18}=0,225\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,225.2=0,45\left(mol\right)\\ n_X=n_{N_2}=\dfrac{1,12}{28}=0,04\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_X=\dfrac{3,44}{0,04}=86\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ n_{X\left(ban.đầu\right)}=\dfrac{6,45}{86}=0,075\left(mol\right)\\ m_C+m_H=0,3.12+0,45.1=4,05\left(g\right)< 6,45\left(g\right)\\ \Rightarrow X.có.O\\ Đặt:C_aH_bO_c\left(a,b,c:nguyên,dương\right)\\ m_O=6,45-4,05=2,4\left(g\right)\\ a:b:c=0,3:0,45:\dfrac{2,4}{16}=2:3:1\\ \Rightarrow CTTN:\left(C_2H_3O\right)_k\\ \Leftrightarrow43k=86\\ \Leftrightarrow k=2\)
=> CTPT: C4H6O2
Vậy chọn B
a)Cho 0,3mol FexOy tham gia phản ứng nhiệt nhôm thấy tạo ra 0,4mol Al2O3. Xác định công thức oxit sắt?
b)Đốt cháy ko hoàn toàn 1 lượng sắt đã dùng hết 2,24 lít O2 ở đktc, thu đc hỗn hợp A gồm các oxit sắt và sắt dư. Khử hoàn toàn A bằng khí CO dư, khí đi ra sau pứ đc dãn vào bình đựng nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu đc
1)cho 4.48 lít khí metan và etilen ở dktc đốt cháy hoàn toàn ; sản phẩm cháy cho lội qua bình đựng nước vôi trong dư thấy tạo thành 70 g chất rắn .tính thành phần phần trăm về khối lượng và thành phần phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp tạp chất ban đầu
2) đốt cháy hoàn toàn 4.48 lít hỗn hợp khí metan và butilen ; sản phẩm cháy cho lội qua bình đựng nước vôi trong dư thấy tạo thành 130g chất rắn
a, hỏi cần đốt cháy hết lượng butilen nói trên thì thể tích khí O2 ở ddktc là bao nhiêu
b, nếu đem lượng butilen ở trên lội qua bình đựng 2 lít dung dịch nước brom 0.5M sau phản ứng .tính nồng độ mol/lít dung dịch cho rằng thể tích dung dịch ko thay đổi và butilenbromua tan được trong nước
1) nh2=0,2; n CACO3=0,7
pt1: CH4+2O2 ---> CO2+2H2O
x x
pt2: C2H4 +3O2 ----> 2CO2+2H2O
y 2y
pt3: CO2+CA(OH)2 ----> CACO3+H2O
0,7 0,7
ta có hệ pt: x+y=0,2
x+2y=0,7
tự tìm
b) nbr2=1
pt: C4H6+ 2Br2 -----> C4H6Br4
0,05 0,1 0,05
tỉ lệ: 0,3/1 > 0,1/2 => C4H6 dư
CM C4H6Br2=0,05/8,72
CM C4H6 dư= 0,25/8,72
A)nh2=8,96/22,4=0,4; nCaCO3=130/100=1,3
pt ở dưới nhé =>nCO2=1,3
ta có hệ pt: x+2y=0,4
x+8y=1,3
=> x=0,1; y=0,15
=>VC4H6=0,3.22,4=6,72 (L)
=>VO2=1,85.22,4=41,44 (L)
Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol một amin bậc I (X) với lượng oxi vừa đủ, thu toàn bộ sản phẩm qua bình chứa nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình đựng nước vôi trong tăng 3,2 gam và còn lại 0,448 lít (đktc) một khí không bị hấp thụ, khi lọc dung dịch thu được 4,0 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là :
A. C H 3 C H 2 N H 2
B. H 2 N C H 2 C H 2 N H 2
C. C H 3 C H ( N H 2 ) 2
D. B, C đều đúng