1/ Tính thể tích không khí cần để đốt cháy hết 3,36 lít ( đktc) khí metan.
2/ Nêu phương pháp hóa học nhận biết các khí:
a. Metan, hidro,oxi
b. Metan, cacbon dioxt, hidro
c. Metan, cacbon oxit, hidro
bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí đựng riêng biệt trong các ống nghiệm không có nhãn sau khí Oxi, khis cacbonic , khi sunfuro , khí hidro, khí cacbon oxit , khí metan
Dẫn lần lượt các khí trên qua dung dịch nước brom dư, khí nào làm nhạt màu nước brom thì ta nói khí đó là khí sunfurơ, các khí còn lại là khí oxi, khí cacbonic, khí hiđro, khí cacbon oxit và khí metan.
SO2 + Br2 + 2H2O \(\rightarrow\) H2SO4 + 2HBr.
Dẫn lần lượt các khí còn lại vào nước vôi trong dư, khí nào làm vẩn đục nước vôi trong thì ta nói khí đó là khí cacbonic, các khí còn lại là khí oxi, khí hiđro, khí cacbon oxit và khí metan.
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3\(\downarrow\)trắng + H2O.
Dẫn lần lượt các khí còn lại qua CuO đun nóng, hai khí làm màu đen của CuO đun nóng chuyển sang màu đỏ của đồng là khí hiđro và khí cacbon oxit (nhóm X), hai khí còn lại là khí oxi và khí metan.
H2 + CuO \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + H2O.
CO + CuO \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + CO2.
Dẫn lần lượt sản phẩm khí và hơi của nhóm X qua nước vôi trong dư, khí/hơi làm vẩn đục nước vôi trong thì ta nói sản phẩm đó của khí cacbon oxit, sản phẩm còn lại của khí hiđro.
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3\(\downarrow\)trắng + H2O.
Dùng tàn đóm đỏ đưa vào miệng hai ống nghiệm còn lại, tàn đóm đỏ ở miệng ống nghiệm nào bốc cháy trở lại thì ta nói ống nghiệm đó chứa khí oxi, khí còn lại là khí metan.
C + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) CO2.
Khí metan CH4 có trong khí tự nhiên hoặc trong khí bioga. Khí metan cháy trong không khí sinh ra khí cacbon đioxit và nước:
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O.
a) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2 khí metan. Các thể tích khí đo cùng điều kiện to và p.
b) Tính thể tích khí CO2 (đktc) thu được sau khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan.
c) Khí metan nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần?
a) Theo phương trình hóa học, ta thấy nếu đốt cháy hết 1 mol phân tử khí CH4 thì phải cần 2 mol phân tử khí O2. Do đó thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2 lít khí metan là:
VO2 = 2 . 2 = 4 lít.
b) Theo phương trình phản ứng, khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan thì cũng sinh ra 0,15 mol khí cacbon đioxit. Do đó thể tích khí CO2 thu được là:
VCO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 lít.
c) Tỉ khối của khí metan và không khí là:
Vậy khí metan nhẹ hơn không khí 0,55.
a) PTHH: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
b+c)
Vì trong chất khí, tỉ lệ số mol cũng chính là tỉ lệ về thể tích
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{CO_2}=V_{CH_4}=11,2\left(l\right)\\V_{O_2}=2V_{CH_4}=22,4\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí metan \(CH_4\) trong không khí, thu được khí cacbon đioxxit và nước.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng trên.
b. Tính khối lượng \(CO_2\)và \(H_2O\) tạo thành.
c. Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng khí metan trên, biết rằng thể tích oxi bằng 1/5 thể tích không khí. Các khí được đo ở đktc.
a, PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
b, Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=n_{H_2O}=2n_{CH_4}=0,5\left(mol\right)\\n_{CO_2}=n_{CH_4}=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CO_2}=0,25.44=11\left(g\right)\\m_{H_2O}=0,5.18=9\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c, Ta có: \(V_{O_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
Mà: VO2 = 1/5Vkk
\(\Rightarrow V_{kk}=11,2.5=56\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí metan hãy tính Thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbon tạo thành biết các thể tích đó ở đktc ( biết C=12, H=1 S=32)
\(n_{CH_4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,25-->0,5-------->0,25
=> \(V_{O_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
\(V_{CO_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Bài 1: Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 96% cacbon và 4% tạp chất không cháy.
Bài 2: Cho những chất sau: Ccacbon, hiđro, magie, metan, cacbon oxit. Cho biết sự oxi hóa chất nào sẽ tạo ra:
A. Oxit ở thể rắn.
B. Oxit ờ thể lỏng.
C. Oxit ở thể khí
Bài 3: Một bình chứa 44,8 lít khí oxi, vs lượng khí oxi này có thể đốt cháy đc:
A. Bao nhiêu mol cacbon, mol photpho, mol lưu huỳnh.
B. Bao nhiêu gam bột sắt, bột nhôm.
C. Bao nhiêu mol CO, C\(_2\)H\(_6\)0?
Bài 1: Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 96% cacbon và 4% tạp chất không cháy.
Theo gt ta có: $n_{C}=800(mol)$
$C+O_2\rightarrow CO_2$
Suy ra $n_{O_2}=800(mol)\Rightarrow V_{O_2}=17920(l)$
Bài 2: Cho những chất sau: Ccacbon, hiđro, magie, metan, cacbon oxit. Cho biết sự oxi hóa chất nào sẽ tạo ra:
A. Oxit ở thể rắn: Mg
B. Oxit ờ thể lỏng: $H_2$
C. Oxit ở thể khí: $C;CH_4;CO$
khối lượng C trong 1kg than: mc= = 0,96 (kg)= 960g
nc= = 80 (mol)
C + O2 CO2
80 80 (mol)
VO2= n. 22,4= 80. 22,4 = 1792 (l)
2 c
Đốt cháy 11,2 lít khí metan. Thể tích không khí cần dùng đế đốt cháy hết lượng metan trên là bao nhiêu (đktc)? Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. *
nCH4 =11,2/22,4 = 0,5 (mol)
PTHH CH4 + 2O2 -to-> CO2 + 2H2O
...........0,5.........1.............0,5............1
Vkk= 5. VO2 = 5. 22,4 .1 = 112 l
\(n_{CH_4}\)\(=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(0,5\) \(1\) \(\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
\(V_{kk}=22,4:\dfrac{1}{5}=112\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 0.3 mol khí metan ( CH4 ) trong không khí sinh ra 13.2 gam khí cacbon dioxit và 10.8 gam nước. Hãy tính thể tích không khí cần dùng ở đktc? ( Biết rằng khí metan cháy trong không khí là tác dụng với khí oxi. Và oxi chiếm 1/5 thể tích không khí). Giúp mình với:
\(m_{CH_4}=0,3.16=4,8(g)\)
Bảo toàn KL: \(m_{CH_4}+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=10,8+13,2-4,8=19,2(g)\\ \Rightarrow V_{O_2}=\dfrac{19,2}{32}.22,4=13,44(l)\\ \Rightarrow V_{kk}=13,44.5=67,2(l)\)
hiện nay , để sản xuất amoniac , người ta điều chế nito và hidro bằng cách chuyển hóa có xúc tác một hỗn hợp gồm không khí , hơi nước và khí metan (thành phần chính của khí thiên nhiên) . Phản ứng giữa hơi nước và khí metan tạo ra hidro và cacbon dioxit . để loại khí oxi và thu khí nito , người ta đốt khí metan trong 1 thiết bị kín chứa không khí .
hãy viết các phương trình hóa học của pah ứng điều chế hidro , loại khí oxi và tổng hợp khí amoniac .
CH4 + 2H2O CO2 + 4H2
CH4 + 2O2 (kk) CO2 + 2H2O nên còn lại N2
N2 + 3H2 ⇔ 2NH3