Tìm giá trị nguyên của k để pt sau có nghiệm là số hữu tỉ
\(kx^2-\left(1-2k\right)x+k-2=0\)
Tuyển Cộng tác viên Hoc24 nhiệm kì 26 tại đây: https://forms.gle/dK3zGK3LHFrgvTkJ6
tìm giá trị của k để pt sau có 3 nghiệm pb :
\(\left(x-3\right)\left[x^2+\left(k-1\right)x+k^2\right]=0\)
tìm giá trị của k để pt sau có 2 nghiệm pb và cùng âm :
\((x-1)(x^2+kx+k-1)=0\)
Bo may la binh day k di hieu ashdbfgbgygygggydfsghuyfhdguuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuu3
Bài 3: Với giá trị nào của k thì pt: a,2k2+kx-10=0, có 1 nghiệm x=2,b: [kx-5]x2 -[k-2]x+2k=0có 1 nghiệm x=-2 ,c,kx2-kx -72=0,có 1 nghiệm x=3
a: 2k^2+kx-10=0
Khi x=2 thì ta sẽ có: 2k^2+2k-10=0
=>k^2+k-5=0
=>\(k=\dfrac{-1\pm\sqrt{21}}{2}\)
b: Khi x=-2 thì ta sẽ có:
\(\left(-2k-5\right)\cdot4-\left(k-2\right)\cdot\left(-2\right)+2k=0\)
=>-8k-20+2k-4+2k=0
=>-4k-24=0
=>k=-6
c: Theo đề, ta có:
9k-3k-72=0
=>6k=72
=>k=12
Cho pt \(\left(x^2-2\right)\left(k-1\right)x+2k-5=0\)
a)CMR pt có nghiệm với mọi k
b)Tìm k để pt 2 nghiệm có cùng dấu.Khi đó 2 nghiệm mang dấu gì?
c)Tìm k để pt có tổng 2 nghiệm bằng 6.Tìm 2 nghiệm phân biệt
a) \(\left(x^2-2\right)\left(k-1\right)x+2k-5=0\)
\(\Delta=\left(k-1\right)^2-2k+5\)
\(=k^2-4x+6=\left(k-2\right)^2+2>0\)
=> PT luôn có nghiệm với mọi k
a.tìm giá trị của k để pt sau có 3 nghiệm phân biệt :
\(\left(x-3\right)\left[x^2+\left(x-1\right)x+k^2\right]=0\)
b.tìm giá trị của để pt sau có 2 nghiệm pb cùng âm :
\(\left(x-1\right)\left(x^2+kx+k-1\right)\)
2> cho pt : \(x+3\left(m-3x^2\right)^2=m\left(1\right)\)
với giá trị nào của m thì pt <1> có nghiệm
bài 1 :
a) ta có : \(\left(x-3\right)\left[x^2+\left(x-1\right)x+k^2\right]=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=3\\2x^2-x+k=0\end{matrix}\right.\) để phương trình có 3 nghiệm phân biệt
\(\Leftrightarrow2x^2-x+k\) có 2 nghiệm và 2 nghiệm này phải khác 3
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2.3^2-3+k\ne0\\1^2-4.2.k>0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}k\ne-15\\k< \dfrac{1}{8}\end{matrix}\right.\)
vậy ...
b) tương tự
2) sữa đề
ta có : \(x^2+3\left(m-3x^2\right)^2=m\)
\(\Leftrightarrow x^2+3\left(m^2-6mx^2+9x^4\right)=m\)
\(\Leftrightarrow27x^4-\left(18m-1\right)x^2-3m^2-m=0\)
phương trình có nghiệm khi phương trình \(27t^2-\left(18m-1\right)t-3m^2-m=0\) có ít nhất 1 nghiệm dương
->...
cho PT: 1, x+a/x+1+x-2/x=2, vs a là tham số. Xác định giá trị của a để PT vô nghiệm
2,cho PT: 4x-k+4=kx+k vs ẩn x và k là tham số. Hỏi vs giá trị nào củak thì PT có nghiệm duy nhất? Vô số nghiệm? Vô nghiệm ?
b1 \(\frac{x+a}{x+1}+\frac{x-2}{x}=2\)
ĐKXĐ \(\hept{\begin{cases}x\ne0\\x\ne-1\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow x\left(x+a\right)+\left(x-2\right)\left(x+1\right)=2x\left(x+1\right)\)
\(\Leftrightarrow x^2+ax+x^2-x-2=2x^2+2x\)
\(\Leftrightarrow ax-3x=2\)
\(\Leftrightarrow\left(a-3\right)x=2\)
để pt vô nghiệm thì a-3=0 <=>a=3 thì pt vô nghiệm
2,\(4x-k+4=kx+k\)
\(\Leftrightarrow4x-kx=2k-4\)
\(\Leftrightarrow\left(4-k\right)x=2k-4\)
để pt có nghiệm duy nhất thì 4-k khác 0 <=> k khác 4 thì pt có nghiệm duy nhất là\(\frac{2k-4}{4-k}\)
pt vô nghiệm thì 4-k=0 <=.>k=4
Tìm các giá trị nguyên của m để nghiệm của phương trình sau là số hữu tỉ:
\(mx^2-2\left(m-1\right)x+\left(m-4\right)=0\)
Giúp mình với ai nhanh mình tick!!!!!!!!!!
Tìm giá trị của k sao cho phương trình
a) \(\left(2x+1\right)^2\)(9x+2k) - 5(x+2)=40 có nghiệm là x=2
b) 2(2x-1)+18=9(x+2)(2x+k) có nghiệm là x=1
a) Để phương trình \(\left(2x+1\right)^2\cdot\left(9x+2k\right)-5\left(x+2\right)=40\) có nghiệm là x=2 thì Thay x=2 vào phương trình \(\left(2x+1\right)^2\cdot\left(9x+2k\right)-5\left(x+2\right)=40\), ta được:
\(\left(2\cdot2+1\right)^2\cdot\left(9\cdot2+2k\right)-5\left(2+2\right)=40\)
\(\Leftrightarrow25\cdot\left(2k+18\right)-20=40\)
\(\Leftrightarrow25\left(2k+18\right)=60\)
\(\Leftrightarrow2k+18=\dfrac{12}{5}\)
\(\Leftrightarrow2k=-\dfrac{78}{5}\)
hay \(k=\dfrac{-39}{5}\)
Vậy: \(k=\dfrac{-39}{5}\)
(9x+2k) - 5(x+2)=40 có nghiệm là x=2
=>(2*2+1)2(9*2+2k)-5(2+2)=40
=>25(18+5k)-20=40
=>25(18+5k)=60
=>18+5k=2.4
=>5k=-15.6 =>k=-0.624
b) 2(2x-1)+18=9(x+2)(2x+k) có nghiệm là x=1
=>2(2*1-1)+18=9(1+2)(2*1+k)
=>2+18=27(2+k)
=>2+k=20/27
=>k=-34/27
gọi x\(_0\) là nghiệm của pt \(x^4+2x^2+2\left(k+1\right)x+k^2+4k+4=0\)
Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của x\(_0\)
Bài 1: Tìm các số nguyên dương a, b \(\left(a\ge b\right)\) để phương trình: \(x^2-abx+a+b=0\) có nghiệm nguyên.
Bài 2: Cho phương trình sau với p là tham số: \(3x^2-\left(2p-1\right)x+p^2-6p+1=0\). Tìm \(p\in Q\) để phương trình có ít nhất một nghiệm nguyên.
Bài 3: Tìm giá trị k nguyên để các nghiệm của phương trình sau là nghiệm hữu tỉ: \(kx^2+\left(2k-1\right)x+k-2=0\)
Bài 4: Tìm m tự nhiên sao cho: \(x^2-\left(m-1\right)^2x+m=0\) có các nghiệm đều nguyên.
Bài 1 :
Theo định lý vi-et ta có:
{xy=a+bx+y=ab{xy=a+bx+y=ab (với x,y là nghiệm của phương trình)
Giả sử ab>xy Suy ra x+y>xy suy ra x(1-y)+y-1>-1 suy ra (x-1)(y-1)<1 suy ra x=1 hoặc y=1
Suy ra 1-ab+a+b=0(vì tổng các hệ số =0) suy ra a=(1+b)/(b-1) ( đến đoạn này là ok)
Giả sử xy>ab Suy ra a+b>ab suy ra a=1 hoặc b=1
Với a=1 suy ra điều kiện để pt có nghiêm nguyên là: b2−4(1+b)=k2⇒(b−2−k)(b−2+k)=8b2−4(1+b)=k2⇒(b−2−k)(b−2+k)=8 (đến đoạn này ok)
Trường hợp còn lại CM tương tự
Bài 2 :
Để phương trình có ít nhất một nghiệm thì:
Δ=(2p−1)2−4⋅3⋅(p2−6p+11)≥0
=−8p2+68p−131 (1)
Giải pt (1) ta được:
p=17±3√34