Cho phản ứng:
Fe(NO3)3 −to→ Fe2O3 + NO2↑ + O2↑
Cần lấy bao nhiêu gam Fe(NO3)3 để điều chế lượng oxi tác dụng vừa đủ với bari tạo thành 36,72 gam oxit?
Cho phản ứng:
F e N O 3 3 − t o → F e 2 O 3 + N O 2 ↑ + O 2 ↑
Cần lấy bao nhiêu gam F e N O 3 3 để điều chế lượng oxi tác dụng vừa đủ với bari tạo thành 36,72 gam oxit?
cho phản ứng FE(NO3)3--->fe203+no2+o2 lấy bao nhiêu gam FE(NO3)để điều chế lượng oxi tác dụng vừa đủ với bải tạo thành 36,72gam oxit
cho phản ứng FE(NO3)3--->fe203+no2+o2 lấy bao nhiêu gam FE(NO3)để điều chế lượng oxi tác dụng vừa đủ với bải tạo thành 36,72gam oxit
\(n_{Ba}=\dfrac{36,72}{153}=0,24\left(mol\right)\)
PTHH : 2Ba + O2 -> 2BaO
0,24 0,12 0,24
PTHH : 4Fe(NO3)3 \(\underrightarrow{t^0}\) 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2
0,16 0,12
=> \(m_{Fe\left(NO_3\right)_3}=0,16.242=38,72\left(g\right)\)
\(4Fe\left(NO_3\right)_3\rightarrow\left(t^o\right)2Fe_2O_3+12NO_2+3O_2\\ 2Ba+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2BaO\\ n_{BaO}=\dfrac{36,72}{153}=0,24\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{1}{2}.0,24=0,12\left(mol\right)\\ n_{Fe\left(NO_3\right)_3}=\dfrac{4}{3}.0,12=0,16\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe\left(NO_3\right)_3}=242.0,16=38,72\left(g\right)\)
Câu 1:Cho 32g oxi tác dụng vừa đủ với magie thu được bao nhiêu gam magie oixit tạo thành Câu 2: cho phương trình phản ứng: P+ O2 —> P2O5 Câu 3 cho phương trình phản ứng 2NO + O2 —> 2NO2.tính thể tích của NO biết khối lượng của NO2 là 0,46g Câu 4: cho phương trình phản ứn AlCl3 + NaOH —> Al(OH)3 + NaCl Biết khối lượng của NaOH là 1,2g.tìm số mol của NaCl sinh ra và AlCl3 phản ứng?
Để khử hoàn toàn 62,4 gam hỗn hợp Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ 2,2 gam khí hiđro.
a) Tính khối lượng từng oxit trong hỗn hợp đầu.
b) Tính khối lượng Fe tạo thành sau phản ứng.
a)
Gọi $n_{Fe_2O_3} = a ; n_{Fe_3O_4} = b$
Ta có : $160a + 232b = 62,4(1)$
$Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O$
$Fe_3O_4 + 4H_2 \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4H_2O$
$n_{H_2} = 3a + 4b = 2,2 :2 = 1,1(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,1 ; b = 0,2
$m_{Fe_2O_3} = 0,1.160 = 16(gam)$
$m_{Fe_3O_4} = 0,2.232 = 46,4(gam)$
b)
$n_{Fe} = 2a + 3b = 0,8(mol)$
$m_{Fe} = 0,8.56 = 44,8(gam)$
câu 1: tính thể tích khí oxi cần dùng khi cho 5,6 g Fe tác dụng để tạo ra Fe2O3 tính khối lượng Fe2O3 tạo thành biết hiệu suất của phản ứng 85%
câu 2: ZnSO4-(1)-> Zn(OH)2--(2)->ZnO--(3)->Zn--(4)->ZnCl2--(5)->Zn(NO3)2
Fe--(1)->FeCl2--(2)-> FeSO4--(3)->Fe(OH)2--(4)-> FeO--(5)-> Fe
câu 3: Trình bày phương pháp khử chua đât trồng trọt viết phương trình về phản ứng minh họa
câu 4: tính thành phần % theo khối lượng của từng nguyên tố trong hợp chất Fe2O3; Al2(SO4)3
giúp mik nha ^^ mik đang cần gấp
\(1.n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ 4Fe+3O_2-^{t^o}\rightarrow2Fe_2O_3\\ n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Fe}=0,075\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\\ n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe}=0,05\left(mol\right)\\ VìH=85\%\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,05.160.85\%=6,8\left(g\right)\)
Câu 3: - Khi đất trồng bị chua, để giảm độ chua tăng pH người ta thường bón những chất có tính chất kiềm cho đất như Ca(OH)2 vì nó tác dụng với axit trong đất theo phản ứng trung hòa và giá thành rẻ
Ca(OH)2+H2SO4→CaSO4+2H2O
4. \(M_{Fe_2O_3}=56.2+16.3=160\\ \%Fe=\dfrac{56.2}{160}.100=70\%\\ \%O=100-70=30\%\\ M_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=27.2+96.3=342\\ \%Al=\dfrac{27.2}{343}.100=15,79\%\\ \%S=\dfrac{32.3}{342}.100=28,07\%\\ \%O=\dfrac{16.12}{342}.100=56.14\%\)
Để tạo thành nhôm oxit người ta cho nhôm tác dụng với oxi. Hãy tính:
a) khối lượng oxi cần thiết để điều chế được 5,1g nhôm oxit
b) để điều chế được lượng oxi cần phải dung bao nhiêu gam KMnO4
a) nAl2O3= 5,1/102=0,5(mol)
PTHH: 4Al +3 O2 -to-> 2 Al2O3
nO2= 3/2. nAl2O3= 3/2 . 0,05= 0,075(mol)
=>mO2=0,075 x 32= 2,4(g)
b) 2 KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
nKMnO4= 2.nO2= 2. 0,075= 0,15(mol)
=> mKMnO4= 0,15 x 158= 23,7(g)
nAl2O3 = \(\dfrac{5,1}{102}\)=0,05
PTHH
4Al + 3O2 = 2Al2O3
theo phương trình 4 mol : 3 mol : 2 mol
theo đề bài 0,075mol : 0,05mol
mO2 = 0,075. 32= 2,4g
PTHH
2KMnO4 ➜ K2MnO4 + MnO2 + O2
theo phương trình 2mol : 1mol : 1mol : 1mol
theo đề bài 0,05 mol : 0,075 mol
mKMnO4= 0,05. 158= 7,9g
Bài 10: Đốt cháy 16,8 g Fe trong khí Oxi vừa đủ thì thu được Fe2O3. Cho toàn bộ lượng Fe2O3 tạo thành sau phản ứng này tác dụng với m (g) H2SO4.
a) Tìm thể tích khí Oxi để đốt cháy lượng sắt trên
b) Tìm m
Bài 11: Cho 48 g Fe2O3 tác dụng vừa đủ với HCl.
a) Tìm khối lượng của FeCl3 tạo thành
b) Tìm khối lượng của HCl
10.
\(n_{Fe}=\dfrac{16.8}{56}=0.3\left(mol\right)\)
\(4Fe+3O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe_2O_3\)
\(0.3.....0.225....0.15\)
\(V_{O_2}=0.225\cdot22.4=5.04\left(l\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(0.15...........0.45\)
\(m_{H_2SO_4}=0.45\cdot98=44.1\left(g\right)\)
11.
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{48}{160}=0.3\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(0.3...........1.8...........0.6\)
\(m_{FeCl_3}=0.6\cdot162.5=97.5\left(g\right)\)
\(m_{HCl}=1.8\cdot36.5=65.7\left(g\right)\)
Bài 10:
\(a,n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3(mol)\\ PTHH:4Fe+3O_2\xrightarrow{t^o}2Fe_2O_3\\ Fe_2O_3+3H_2SO_4\to Fe_2(SO_4)_3+3H_2O\\ \Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Fe}=0,225(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2}=0,225.22,4=5,04(l)\\ b,n_{H_2SO_4}=3n_{Fe_2O_3}=3.\dfrac{1}{2}n_{Fe}=0,45(mol)\\ \Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,45.98=44,1(g)\)
Bài 11:
\(a,n_{Fe_2O_3}=\dfrac{48}{160}=0,3(mol)\\ PTHH:Fe_2O_3+6HCl\to 2FeCl_3+3H_2O\\ \Rightarrow n_{FeCl_3}=2n_{Fe_2O_3}=0,6(mol)\\ \Rightarrow m_{FeCl_3}=0,6.162,5=97,5(g)\\ b,n_{HCl}=6n_{Fe_2O_3}=1,8(mol)\\ \Rightarrow m_{HCl}=1,8.36,5=65,7(g)\)
Cho 21,6 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng thu được 3,36 lít SO2. Tìm khối lượng muối tạo thành
nSO2 = 3.36/22.4 = 0.15 (mol)
2Fe + 6H2SO4(đ) => Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0.1...............................0.05.............0.15
mFe2O3 = 21.6 - 0.1*56 = 16 (g)
nFe2O3 = 16/160 = 0.1 (mol)
Fe2O3 + 3H2SO4 => Fe2(SO4)3 + 3H2O
0.1...................................0.1
mFe2(SO4)3 = ( 0.1 + 0.05) * 400 = 60 (g)