Viết tên và kí hiệu hóa học của: a/ 16 kim loại. b/ 10 phi kim.
giup toi voi
Câu 3: Nêu cấu tạo nguyên tử. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử kali.
Câu 4. Viết tên và kí hiệu hóa học của: a/ 16 kim loại. b/ 10 phi kim.
giup toi voi
Câu 3:
* Cấu tạo:
- Gồm hạt nhân và vỏ:
+ Vỏ được tạo bởi các electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân
+ Hạt nhân gồm có nơron ko mang điện và proton mang điện tích dương
Cấu tạo của kali:
Câu 3: Nêu cấu tạo nguyên tử. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử kali.
Câu 4. Viết tên và kí hiệu hóa học của: a/ 16 kim loại. b/ 10 phi kim.
Câu 1: Hóa học là gì?
Câu 2: Chất có ở đâu? Cho ví dụ.
Câu 3: Nêu cấu tạo nguyên tử. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử kali.
Câu 4. Viết tên và kí hiệu hóa học của: a/ 16 kim loại. b/ 10 phi kim
Phân biệt đâu là phi kim, đâu là kim loại và nêu kí hiệu hóa học của: Copper, Sulfur, Sodium, Phosphorus, Iron, Hydrogen.
- Phi kim: S, P và H
- Kim loại: Cu, Na và Fe
cho 7,8 gam kim loại a(có hóa trị 1) tác dụng hoàn toàn với nc sau phản ứng thu đc 2,24l khí hidro(ở đktc) xác định tên và kí hiệu hóa học của kim loại trên
`2A + 2H_2 O -> 2AOH + H_2`
`0,2` `0,1` `(mol)`
`n_[H_2] = [ 2,24 ] / [ 22,4 ] = 0,1 (mol)`
`=> M_A = [ 7,8 ] / [ 0,2 ] = 39 ( g // mol )`
`=> A` là `K`
Bài 2 vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử số P là 12. Cho biết đấy là nguyên tử phi kim hay kim loại. Viết tên nguyên tử đó và kí hiệu hoá học
-Là nguyên tử phi kim
- nguyên từ magie
- Kí hiệu hóa học : Mg
(thế này có phải là chi tiết?)
Do số p của nguyên tử là 12 => nguyên tử có cấu tạo gồm 3 lớp e : + lớp thứ nhất 2e
+ lớp thứ 2 : 8e
+ lớp thứ 3 : 2e
Sơ đồ :
Do nguyên tử có 12p => Nguyên tử đó là Magie (Mg)
Magie là kim loại
C. Hoạt động luyện tập
1. a, Hãy kể tên kí hiệu và điện tích của các loại hạt trong nguyên tử.
b, Hãy giải thích tại sao nguyên tử lại trung hòa về điện.
2. Nguyên tố hóa học là gì ? Cách biểu diễn nguyên tố hóa học như thế nào ? Viết tên và kí hiệu của 3 nguyên tố hóa học mà em biết.
3. Hãy tính phân tử khối của các chất sau:
a, Bari hidroxit (Ba(OH)2)
b, Lưu huỳnh dioxit (SO2)
Cho dạng công thức hóa học của 1 số hợp chất: xy, x2y, xy2, x2y3. Trong đó, x là kí hiệu của nguyên tố kim loại, y là kí hiệu của nguyên tử phi kim, hoặc nhóm nguyên tử. Hãy viết công thức hóa học của chất tương ứng với mỗi dạng công thức trên
Các công thức hoá học của chất tương ứng với Công thức XY: FeO , CuO , CaO , MgO , BaO , FeSO4 , MgSO4 , ZnO , ZnSO4 , CuSO4 , CaCO3, NaOH , KOH , NaCl , KCl , ...
Các công thức hoá học của chất tương ứng với Công thức hoá học: X2Y: K2O , Na2O , K2SO4 , Na2SO4 , ....
Các công thức hoá học của chất tương ứng với XY2:
CaCl2 , MgCl2 , CuCl2 , Ca(OH)2 , FeCl2 , Mg(OH)2 , FeS2 , ...
Các công thức hoá học của chất tương ứng với X2Y3 là:
Fe2O3 , Cr2O3 , Al2O3 , Al2(SO4)3 , ...
Cho 2,16 gam một kim loại R hóa trị (III) tác dụng hết với lượng khí oxi dư, thu được 4,08 gam một oxit có dạng R 2 O 3 . Xác định tên và kí hiệu hóa học của kim loại R.