Câu 3:
* Cấu tạo:
- Gồm hạt nhân và vỏ:
+ Vỏ được tạo bởi các electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân
+ Hạt nhân gồm có nơron ko mang điện và proton mang điện tích dương
Cấu tạo của kali:
Câu 3:
* Cấu tạo:
- Gồm hạt nhân và vỏ:
+ Vỏ được tạo bởi các electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân
+ Hạt nhân gồm có nơron ko mang điện và proton mang điện tích dương
Cấu tạo của kali:
Bài tập ngày: 30/09/2021 10:53:14Hạn nộp: 02/10/2021 10:46:00
Tên học sinh: Bùi Nguyễn Xuân Quyền
Câu 1: Hóa học là gì?
Câu 2: Chất có ở đâu? Cho ví dụ.
Câu 3: Nêu cấu tạo nguyên tử. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử kali.
Câu 4. Viết tên và kí hiệu hóa học của: a/ 16 kim loại. b/ 10 phi kim.
Viết tên và kí hiệu hóa học của: a/ 16 kim loại. b/ 10 phi kim.
giup toi voi
Câu 1: Cho biết thành phần hạt nhân của ba nguyên tử như sau:
(1) (6p + 6n) (2) (8p + 8n) (3) (11p + 12n)
(a) Viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của mỗi nguyên tố.
(b) Vẽ sơ đồ đơn giản của nguyên tử mỗi nguyên tố.
Câu 9. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 49, trong đó số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện.
a/ Vẽ sơ đồ cấu tạo của nguyên tử X.
b/ Viết công thức hóa học của hợp chất khác nhau 20 có mặt của nguyên tố X và đọc tên hợp chất đó
Tổng số hạt trong một nguyên tử của một nguyên tố hoá học A là 25. Trong đó số hạt không mang điện ít hơn số hạt mang điện là 7. Xác định số hạt proton, electron và nơtron, vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử và cho biết A là kim loại hay phi kim?
Câu 10. Người ta qui ước mỗi vạch ngang giữa hai kí hiệu biểu thị một hóa trị của mỗi bên nguyên nguyên tử. Cho biết sơ đồ công thức (công thức cấu tạo) của hợp chất giữa nguyên tố S với O như sau: O H – O O O = S = O H – S – H O = S = O S H – O O SO2 H2S SO3 H2SO4 Xác định hóa trị của lưu huỳnh trong các hợp chất trên.
Câu 5. Cho biết thành phần hạt nhân của năm nguyên tử như sau:
(1) (8p + 8n) (2) (17p + 18n) (3) (8p+ 9n) (4) (17p+20n) (5) (8p+10n)
a. Năm nguyên tử này thuộc hai, ba, bốn hay năm nguyên tố hóa học ?
b. Viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của mỗi nguyên tố ?
c. Vẽ sơ đồ đơn giản của nguyên tử mỗi nguyên tố.
Tổng số hạt trong nguyên tử R là 34, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35,3%. Tính số hạt mỗi loại? Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử và nêu cấu tạo nguyên tử R
Nguyên tử X có tổng số hạt p, n, e là 40. Biết P ≤ N ≤ 1,5P.
a/ Xác định số p, n, e trong X. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử. Xác định tên và ký hiệu của X.
b/ Nêu 3 ứng dụng của X mà em biết.