Câu 7. Cho hai điện trở R1 = 10Ω mắc nối tiếp với điện trở R2 = 6Ω. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U = 24V. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:
Một mạch điện gồm 3 điện trở R1 = 4Ω , R2 = 10Ω , R3 = 6Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là 1,5A. Hiệu điện thế hai đầu mạch là?
Câu 5: Đoạn mạch AB gồm 2 điện trở R1 = 8Ω và R2 = 4Ω mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế không đổi U =24V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
c) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
a. \(R=R1+R2=8+4=12\Omega\)
b. \(\left\{{}\begin{matrix}I=U:R=24:12=2A\\I=I1=I2=2A\left(R1ntR2\right)\end{matrix}\right.\)
c. \(\left\{{}\begin{matrix}U1=R1.I1=8.2=16V\\U2=R2.I2=4.2=8A\end{matrix}\right.\)
Điện trở R1 = 10Ω ; R2 = 15Ω ; R2 = 5Ω mắc nối tiếp vào hai điểm AB. Cường độ dòng điện qua đoạn mạch là 0,2A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở , hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch?
R3 chu nhi ? =>R1 nt R2 nt R3
\(\Rightarrow I1=I2=I3=Im=0,2A\)
\(\Rightarrow U1=I1R1=10.0,2=2V,\)
\(\Rightarrow U2=I2R2=3V\)
\(\Rightarrow U3=I3R3=1V=>Um=U1+U2+U3=6V\)
7. Cho hai điện trở R1 mắc nối tiếp R2, trong đó điện trờ R1=10Ω, R2=20Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 12V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở.
Điện trở tương đương: Rtđ = R1 + R2 = 10 + 20 = 30 (\(\Omega\))
Cường độ dòng điện qua mạch chính: I = U : Rtđ = 12 : 30 = 0,4 (A)
Do mạch nối tiếp nên: I = I1 = I2 = 0,4 (A)
Câu 1: Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 8W; R2 = 12W được mắc nối tiếp với nhau vào hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế U = 6V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện I chạy qua mạch chính.
c. Tính hiệu điện thế U1, U2 của mỗi điện trở.
Câu 2: Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 8W; R2 = 12W được mắc song song với nhau vào hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế U = 6V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện I chạy qua mạch chính.
c. Tính cường độ dòng điện I1,I2 chạy qua mỗi điện trở.
Câu 3: Trên bóng đèn điện có ghi (220V – 25W)
a. Để bóng đèn sáng bình thường thì phải mắc chúng vào nguồn điện có hiệu điện thế bao nhiêu? Tính điện trở bóng đèn.
b. Mỗi ngày, đèn thắp sáng trong 6 giờ. Hãy tính điện năng bóng đèn tiêu thụ trong một tháng (30 ngày) cho việc thắp sáng khi đèn hoạt động bình thường. .
Câu 4: Trên bóng đèn điện có ghi (220V – 100W)
a. Để bóng sáng bình thường thì phải mắc chúng vào nguồn điện có hiệu điện thế bao nhiêu? Tính điện trở bóng đèn.
b. Mỗi ngày, mỗi đèn thắp sáng trong 4 giờ. Hãy tính điện năng bóng đèn tiêu thụ trong một tháng (30 ngày) cho việc thắp sáng khi chúng hoạt động bình thường.
1)Hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp vào hiệu điện thế U = 75V. Biết R1 = 2R2 cường độ dòng điện trong mạch là 2,5A. Tính điện trở R1
2)Đặt một hiệu điện thế U = 45V vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song. Dòng điện trong mạch chính có cường độ 2,5A. Xác định R2 biết rằng R1 = R2
Bài 1.
\(R_{tđ}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{75}{2,5}=30\Omega\)
Có \(R_1ntR_2\Rightarrow R_1+R_2=30\) \(\Rightarrow2R_2+R_2=30\Rightarrow R_2=10\Omega\)
\(\Rightarrow R_1=30-R_2=30-10=20\Omega\)
BÀI 2.
Ta có: \(R_{tđ}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{45}{2,5}=18\Omega\)
Mà \(R_1//R_2\) \(\Rightarrow\dfrac{1}{R}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}\)
Lại có: \(R_1=\dfrac{3}{2}R_2\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{R}=\dfrac{1}{\dfrac{3}{2}R_2}+\dfrac{1}{R_2}=\dfrac{1}{18}\) \(\Rightarrow R_2=30\Omega\)
Có 3 điện trở R1= R2= R3= 10Ω mắc song song với nhau vào đoạn mạch.
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b/ Đặt vào hai đầu điện trở R1 một hiệu điện thế 12V. Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch và chạy qua mỗi điện trở.
c/ Nếu chuyển 3 điện trở trên sang mắc nối tiếp thì điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị là bao nhiêu?
mik cần gấp mn người giúp mik với ạ :>
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}=\dfrac{1}{10}+\dfrac{1}{10}+\dfrac{1}{10}=\dfrac{3}{10}\Omega\)
\(\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{10}{3}\Omega\)
\(U_1=U_2=U_3=U=12V\)
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{\dfrac{10}{3}}=3,6A\)
\(I_1=I_2=I_3=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{12}{10}=1,2A\)
Nếu mắc nối tiếp:
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=10+10+10=30\Omega\)
Bài 6: Một đoạn mạch gồm 3 điện trở R1 = 12Ω ; R2 = 10Ω và R3 = 15Ω mắc song song với nhau, đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua R1 là 0,5A a) Tính hiệu điện thế U b) Tính cường độ dòng điện qua R2; R3 và qua mạch chính
a) Hiệu điện thế U:
\(U=U_1=U_2=U_3=I_1.R_1=0,5.12=6\left(V\right)\)
b) Cường độ dòng điện qua R2:
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{6}{10}=0,6\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện qua R3:
\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{15}{6}=2,5\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện qua mạch chính:
\(I=I_1+I_2+I_3=0,5+0,6+2,5=3,6\left(A\right)\)
Bài 5: Một đoạn mạch gồm 3 điện trở R1 = 12Ω ; R2 = 6Ω và R3 = 4Ω mắc song song với nhau, đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 3A a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch b) Tính hiệu điện thế U.
a) Điện trở tương đương là:
\(R_{tđ}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{12}+\dfrac{1}{6}+\dfrac{1}{4}}=2\left(\Omega\right)\)
b) Hiệu điện thế U:
\(U=I.R=3.2=6\left(V\right)\)