Những câu hỏi liên quan
Niki Rika
Xem chi tiết
wolfzero
16 tháng 3 2022 lúc 8:02

d nhé 

Bình luận (0)
Minh Anh sô - cô - la lư...
16 tháng 3 2022 lúc 8:02

D

Bình luận (0)
๖ۣۜMavis❤๖ۣۜZeref
Xem chi tiết
ᴠʟᴇʀ
19 tháng 4 2023 lúc 21:01

B

Bình luận (0)
Võ Ngọc Tuyết Như
Xem chi tiết
minh nguyet
18 tháng 11 2021 lúc 9:53

D. Phát triển chăn nuôi: gà, heo, bò...

Bình luận (1)
Nguyen Thai Son
18 tháng 11 2021 lúc 9:58

D

Bình luận (0)
Chanh Xanh
18 tháng 11 2021 lúc 13:17

D. Phát triển chăn nuôi: gà, heo, bò...

Bình luận (1)
Gia như
Xem chi tiết
Đông Hải
24 tháng 11 2021 lúc 19:57

A

Bình luận (0)
Thư Phan
24 tháng 11 2021 lúc 19:57

B

Bình luận (0)
Vân Nguyễn Thị
24 tháng 11 2021 lúc 19:58

A

Bình luận (0)
Hoàng Gia Bảo
Xem chi tiết
Nguyễn Vũ Thu Hương
13 tháng 2 2018 lúc 10:20

Đáp án D

Bình luận (0)
Flute Sun
Xem chi tiết
Tạ Tuấn Anh
5 tháng 3 2022 lúc 21:37

tách nhỏ ra bạn

Bình luận (0)
Tạ Tuấn Anh
5 tháng 3 2022 lúc 21:37

dài quá

Bình luận (0)
Nguyễn acc 2
6 tháng 3 2022 lúc 10:14

Câu 1: Cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ là:
A. Điều                                                   B. Cà phê
C. Cao su                                                D. Hồ tiêu
Câu 2: Ngành công nghiệp ở Đông Nam Bộ tập trung chủ yếu ở:
A. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Bình Dương.
B. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.
C. TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai.
D. Biên Hòa, Vũng Tàu, Bình Dương.
Câu 3: Trong cơ cấu kinh tế của vùng, ngành chiếm tỷ trọng nhỏ nhất là:
A. Nông – lâm – ngư nghiệp.
B. Công nghiệp, xây dựng.
C. Dịch vụ.
D. Không có ngành nào
Câu 4: Trong cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ, chiếm tỉ trọng cao nhất là khu vực nào sau đây?
A. Công nghiệp – xây dựng.
B. Du lịch.
C. Nông – lâm – ngư nghiệp.
D. Dịch vụ.
Câu 5: Chăn nuôi gia súc, gia cầm của vùng được chú trọng phát triển theo hướng áp dụng phương pháp chăn nuôi
A. nửa chuồng trại.
B. truồng trại.
C. công nghiệp.
D. bán thâm canh.
Câu 6: Nhiệm vụ quan trọng trong ngành lâm nghiệp đang được các địa phương ở Đông Nam Bộ đầu tư là
A. bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn.
B. tăng sản lượng khỗ khai thác.
C. phát triển công nghiệp sản xuất gỗ giấy.
D. tìm thị trường cho việc xuất khẩu gỗ.
Câu 7: Nội dung nào sau đây không thể hiện đúng đặc điểm ngành công nghiệp Đông Nam Bộ
A. Công nghiệp có tốc độ tăng trưởng nhanh.
B. Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng.
C. Cơ cấu sản xuất đa dạng nhưng chưa cân đối.
D. Một số ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển.
Câu 8: Nguyên nhân làm cho thủy lợi trở thành vấn đề có ý nghĩa hàng đầu trong phát triển nông, lâm nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là
A. mùa khô kéo dài sâu sắc, nhiều vùng thấp bị ngập úng vào mùa mưa.
B. chủ yếu là đất xám phù sa cổ, độ phì kém và khó giữ nước.
C. các vùng chuyên canh cây công nghiệp cần nhiều nước tưới.
D. mạng lưới sông ngòi ít, chủ yếu sông nhỏ ít nước.

Câu 9: Cho bảng số liệu
CƠ CẤU KINH TẾ CỦA ĐÔNG NAM BỘ VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 2002 (%)( bảng nào ;-;)

 

Trong cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ, chiếm tỉ trọng lớn nhất là:

A. Nông, lâm, ngư nghiệp

B. Dịch vụ

C. Công nghiệp xây dựng

D. Khai thác dầu khí

Câu 10: Trung tâm du lịch lớn nhất của Đông Nam Bộ và cả nước là:
A. Vũng Tàu
B. TP Hồ Chí Minh
C. Đà Lạt
D. Nha Trang

Câu 11: Các thành phố tạo thành tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là:
A. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.
B. TP. Hồ Chí Minh, Thủ dầu Một, Vùng Tàu.
C. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Bình Dương.
D. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Đồng Nai.
Câu 12: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có bao nhiêu tỉnh, thành phố?
A. 6                           B. 7                          C. 8                         D. 9
Câu 13: Đông Nam Bộ có thể phát triển nhanh không phải là nhờ:
A. Là trung tâm kinh tế phía Nam.
B. Gần nhiều vùng giàu tiềm năng.
C. Gần trung tâm các nước Đông Nam Á.
D. Nền nông nghiệp tiên tiến nhất.
Câu 14:  Khó khăn của vùng đối với phát triển kinh tế là :
A. Chỉ có hai tỉnh và thành phố giáp biển (TP HCM và Bà Rịa – Vũng Tàu)
B. Đất đai kém màu mỡ, thời tiết thất thường
C. Ít khoáng sản, rừng và tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường.
D. Tài nguyên sinh vật hạn chế và có nguy cơ suy thoái
Câu 15: Đặc điểm không đúng với vùng ĐNB là :
A. Dân cư đông đúc, mật độ dân số khá cao
B. Thị trường tiêu thụ hạn chế do đời sống nhân dân ở mức cao
C. Lực lượng lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
D. Có sức hút mạnh mẽ với lao động cả nước.
Câu 16: Mặt hàng xuất khẩu chủ lực, mang lại giá trị kinh tế lớn nhất là
A. đồ gỗ.
B. dầu thô.
C. thực phẩm chế biến.
D. hàng may mặc.
Câu 17: Nhân tố chủ yếu khiến lượng khách du lịch đến thành phố Hồ Chí Minh ngày một đông là
A. Vị trí địa lí thuận lợi, có nhiều di tích văn hóa lịch sử, nhà hàng khách sạn.
B. Chính sách bảo hiểm du lịch cao và đảm bảo; không khí trong lành.
C. Vị trí nằm ở khu vực trung tâm của Đông Nam Á.
D. Đội ngũ lao động ngành du lịch có trình độ cao, hệ thống tiếp thị tốt.
         

Bình luận (2)
Lương Ngọc Thuyết
Xem chi tiết
Huỳnh Thị Minh Nguyệt
24 tháng 2 2016 lúc 16:43

Sự phân bố một số ngành công nghiệp chế biến

- Lương thực : Đồng bằng sông Cửu Long (Cà Mau, Rạch Giá, Cần Thơ, Long Xuyên, Trà Vinh, Tân An), Đông Nam Bộ ( Thủ Dầu Một, Biên Hòa, tp Hồ Chí Minh), Đồng Bằng sông Hồng (Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định), Trung du và miền núi Bắc Bộ ( Sơn La, Điện Biên Phủ, Hà Giang, Tuyên Quang Thái Nguyên, Hạ Long), phía bắc của Bắc Trung Bộ (Thanh Hoá, Vinh) và Đà Nẵng

- Chè, cà phê, thuốc lá, hạt điều : Trung du và miền núi phía Bắc ( Mộc Châu, Yên Bái, Thái Nguyên), Tây Nguyên (Pleiku, Buôn Ma Thuột, Bảo Lộc), Đông Nam Bộ ( Thủ Dầu Một, Biên Hòa, Vũng Tàu, tp Hồ Chí Minh, Tây Ninh), Hà Nội, Nha Trang

- Rượu, bia, nước giải khát : Đồng bằng sông Hồng (Hà Nội, Hải Phòng), Duyên hải Miền Trung (Thanh Hóa, Huế, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Nha Trang), tp Hồ Chí Minh, Cần Thơ

- Đường sữa, bánh kẹo : Đông Nam Bộ (Tây Ninh, Thủ Dầu Một, Biên Hòa, Vũng Tàu, tp Hồ Chí Minh), Đồng bằng sông Cửu Long ( Cần Thơ), Đồng bằng sông Hồng (Hà Nội, Hải Phòng), phía bắc trung Bộ (Thanh Hóa, Vinh), Mộc Châu

- Sản phẩm chăn nuôi : Đồng bằng sông Hồng ( Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Nam Định), Trung du và miền núi Bắc Bộ ( Hạ Long, Việt Trì, Mộc Châu), Duyên hải Miền Trung (Thanh Hóa, Đồng Hới, Quy Nhơn, Nha Trang), Đồng bằng sông Cửu Long ( Bến Tre, Cao Lãnh, Cần Thơ, Sóc Trăng, Cà Mau), tp Hồ Chí Minh, Buôn Ma Thuột.

- Thủy hải sản : Đồng bằng sông Cửu Long (Cà Mau, Rạch Giá, Long Xuyên, Cần Thơ, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Bến Tre), Đông Nam Bộ (tp Hồ Chí MInh, Vũng Tàu), Duyên hải Nam Trung Bộ ( Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Quy Nhơn, Tuy Hòa, Nha Trang, Phan Thiết), Đồng bằng sông Hồng  và vùng phụ cận (Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long), phía nam của vùng Bắc Trung Bộ (Huế)

Bình luận (0)
Hoàng Gia Bảo
Xem chi tiết
Nguyễn Vũ Thu Hương
6 tháng 3 2018 lúc 10:57

Đáp án: C

Giải thích: Từ khóa: nuôi trồng thuỷ sản: Điều kiện để nuôi trồng thủy sản ở duyên hải Nam Trung Bộ là có có đường biển dài với nhiều cửa sông, vũng vịnh, đầm phá. Các môi trường: cửa sông, vũng vịnh, đầm phá là môi trường nuôi trồng thủy sản.

Bình luận (0)
Lâm Thái Hoà
Xem chi tiết
Đông Hải
12 tháng 12 2021 lúc 15:48

A

Bình luận (0)
minh nguyet
12 tháng 12 2021 lúc 15:51

   B. cà phê, cao su. (câu này đúng nha em, nhìn kĩ Atlat 1 xíu là thấy á)

Bình luận (0)
Hoàng Gia Bảo
Xem chi tiết
Nguyễn Vũ Thu Hương
3 tháng 8 2019 lúc 7:27

Đáp án A 

Các đặc điểm của ngành chăn nuôi và đánh bắt nuôi trồng thủy sản ở Đông Nam Á:

- Chăn nuôi tuy có số lượng nhiều nhưng chưa thành ngành chính => nhận xét A không đúng

- Số lượng gia súc khá lớn; trong khu vực trâu bò, lợn, gia cầm được nuôi nhiều => nhận xét B, C đúng

- Ngành nuôi trồng đánh bắt thủy hải sản là ngành truyền thống và đang phát triển => nhận xét  D đúng.

=> Đặc điểm “chăn nuôi đã trở thành ngành chính” là không đúng với ngành chăn nuôi Đông Nam Á.

Bình luận (0)