Cho 2 điện trở R1 và R2, mắc nối tiếp nhau.Biết R1=20Ω, R2=30Ω hiệu điện thế giữa hai mạch là U=25V.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện.
b)Tính điện trở tương đương của cả hai mạch.
c)Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch điện.
Cho mạch điện gồm: (R1ntR2)⫽R3. Biết R1 = 14Ω, R2 = 16Ω, R3 = 30Ω. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 45V.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện.
b. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
c. Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở R1, R2.
a,(ban tu ve hinh)
b,\(\Rightarrow Rtd=\dfrac{R3\left(R1+R2\right)}{R3+R1+R2}=15\Omega\)
c,\(\Rightarrow Im=\dfrac{Um}{RTd}=\dfrac{45}{15}=3A\)
\(\Rightarrow I12=\dfrac{Um}{R1+R2}=\dfrac{45}{30}=1,5A=I1=I2\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}U1=I1R1=21V\\U2=I2.R2=24V\end{matrix}\right.\)
cho mạch điện gồm 3 mạch trở nối tiếp nhau biết r1=r2=r3=20Ω hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch u=90v a)vẽ sơ đồ mạch điện b)tính điện trở tương đương của mạch c)tính cường độ dòng điện chạy qua mạch d)tính công suất tiêu thụ của mạch điện và công của mạch điện sản ra trong thời gian 20'
7. Cho hai điện trở R1 mắc nối tiếp R2, trong đó điện trờ R1=10Ω, R2=20Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 12V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở.
Điện trở tương đương: Rtđ = R1 + R2 = 10 + 20 = 30 (\(\Omega\))
Cường độ dòng điện qua mạch chính: I = U : Rtđ = 12 : 30 = 0,4 (A)
Do mạch nối tiếp nên: I = I1 = I2 = 0,4 (A)
Cho 2 điện trở R1=20Ω, R2=30Ω được mắc nối tiếp nhau vào giữa 2 điểm A, B có hiệu điện thế không đổi là 12V.
a)Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b)Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch, qua mỗi điện trở.
c)Thay R2 bằng điện trở R3, cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch khi đó bằng 0,5A.Tính điện trở R3.
a) Mạch: \(R_1ntR_2\)
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=20+30=50\left(\Omega\right)\)
b) Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch, qua mỗi điện trở là:
\(I=I_1=I_2=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{50}=0,24\left(A\right)\)
c) Mạch: \(R_1ntR_3\)
Điện trở tương đương khi này:
\(R_{tđ}'=\dfrac{U}{I'}=\dfrac{12}{0,5}=24\left(\Omega\right)\)
Điện trở R3:
\(R_3=R_{tđ}'-R_1=24-20=4\left(\Omega\right)\)
a) Điện trở tđ của đoạn mạch:
R = R1 + R2 = 20 + 30 = 50Ω
b) CĐDĐ chạy qua đoạn mạch:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{50}=0,24A\)
Vì R1 nt R2 nên I = I1 = I2 = 0,24A
Cho hai điện trở R1=14Ω R2 =6Ω mắc nối tiếp vào mạch điện có hiệu điện thế là 12 V.
a. Vẽ sơ đồ đoạm mạch điện. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện của mạch và hiệu điện thế hai đầu điện trở R1,R2
\(TT\)
\(R_1=14\Omega\)
\(R_2=6\Omega\)
\(U=12V\)
a. \(R_{tđ}=?\Omega\)
\(b.I=?A\)
\(U_1=?V\)
\(U_2=?V\)
Giải
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=14+6=20\Omega\)
b. Cường độ dòng điện của mạch là:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{20}=0,6A\)
Do đoạn mạch nối tiếp nên: \(I=I_1=I_2=0,6A\)
Hiệu điện thế 2 đầu điện trở là:
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}\Rightarrow U_1=I_1.R_1=0,6.14=8,4V\)
\(U=U_1+U_2\Rightarrow U_2=U-U_1=12-8.4=3.6V\)
Cho ba điện trở R1= 2; R2= 3; R3= 6được mắc song song với nhauvới nhau vào hiệu điện thế U = 2,4Va/ Vẽ sơ đồ mạch điện.b/ Điện trở tương đương của đoạn mạch.c/.Cường độ dòng điện qua từng điện trở
\(\dfrac{1}{R}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}=\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{6}=1\Omega\)
\(U=U1=U2=U3=2,4V\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=2,4:2=1,2A\\I2=U2:R2=2,4:3=0,8A\\I3=U3:R3=2,4:6=0,4A\end{matrix}\right.\)
Bài 1. Cho mạch điện có R1 mắc nối tiếp với R2.
Biết R1 = 4 Ω, R2 = 6 Ω, UAB = 18V
1. Tính điện trở tương đương và cường độ dòng điện qua đoạn mạch AB.
2. Mắc thêm R3 = 12 Ω song song với R2.
a. Vẽ lại sơ đồ mạch điện.
b. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB khi đó.
c. Tính cường độ dòng điện qua mạch chính khi đó.
Bài 2. Hai điện trở R1 = 15Ω và R2 = 10Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế 18V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở.
Bài 3. Trên bếp điện có ghi 220V – 1100W.
a. Bếp điện cần được mắc vào HĐT là bao nhiêu để bếp hoạt động bình thường?
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua bếp khi đó.
c. Trung bình mỗi ngày sử dụng bếp điện trên trong 2 giờ, tính điện năng mà bếp điện tiêu thụ trong 30 ngày theo đơn vị Jun và kWh.
d. Dây điện trở của bếp điện trên làm bằng nicrom có điện trở suất 1,10.10-6Ω.m, có tiết diện 0,45mm2. Tính chiều dài của dây làm điện trở này.
Câu 4. Một bếp điện khi hoạt động bình thường có diện trở 120Ω và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là 2,4 A.
a. Tính nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 25 s
b. Dùng bếp điện trên để đun sôi 1 lit nước có nhiệt độ ban đầu là 250 C thì thời gian đun nước là 14 phút. Tính hiệu suất của bếp, coi rằng nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước là có ích, NDR của nước là 4200J/kg.K.
Bài 3:
a. Cần mắc vào HĐT 220V để sáng bình thường.
b. \(I=P:U=1100:220=5A\)
c. \(A=Pt=1100.2.30=66000\)Wh = 66kWh = 237 600 000J
d. \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{p}=\dfrac{\left(220:5\right).0,45.10^{-6}}{1,10.10^{-6}}=18\left(m\right)\)
Bài 4:
a. \(Q_{toa}=A=I^2Rt=2,4^2\cdot120\cdot25=17280\left(J\right)\)
b. \(Q_{thu}=mc\Delta t=1.4200.75=315000\left(J\right)\)
\(H=\dfrac{Q_{thu}}{Q_{toa}}100\%=\dfrac{17280}{315000}100\%\approx5,5\%\)
Baì 1:
a. \(R=R1+R2=4+6=10\Omega\)
\(I=I1=I2=U:R=18:10=1,8A\left(R1ntR2\right)\)
b. \(R1nt\left(R2\backslash\backslash\mathbb{R}3\right)\)
\(R'=R1+\left(\dfrac{R2.R3}{R2+R3}\right)=4+\left(\dfrac{6.12}{6+12}\right)=8\Omega\)
\(I'=U:R'=18:8=2,25A\)
Bài 2:
a. \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{15.10}{15+10}=6\Omega\)
b. \(U=U1=U2=18V\left(R1\backslash\backslash\mathbb{R}2\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=18:15=1,2A\\I2=U2:R2=18:10=1,8A\end{matrix}\right.\)
cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp R1 = 60 ôm r2 = r3 = 12 ôm hiệu điện thế hai đầu R1 là 5V a, vẽ sơ đồ mạch điện tính điện trở tương đương b , tính cường độ dòng điện qua các điện trở và mạch chính
a. \(R=R1+R2+R3=60+12+12=84\Omega\)
b. \(I=I1=I2=I3=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{5}{60}=\dfrac{1}{12}A\left(R1ntR2ntR3\right)\)
b)\(I_m=I_2=I_3=I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{5}{60}=\dfrac{1}{12}A\)
a.
b. Cường độ dòng điện qua R1 là: \(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{5}{60}=\dfrac{1}{12}\left(A\right)\)
Vì R1 nt R2 nt R3 nên I=I1=I2=I3=\(\dfrac{1}{12}\left(A\right)\)
Bạn tham khảo nha