Phân biệt thường biến và đột biến (khái niệm tính chất di truyền)
Giúp mk vs mình cảm ơn nha ^^
Phân biệt thường biến với đột biến-Khái niệm thường biến
Giúp mình với plss
Tham khảo:
*Đột biến: - xảy ra đột ngột, riêng lẻ, không xác định. - Làm biến đổi kiểu gen nên di truyền được. ... Thường biến chỉ biến đổi về kiểu hình và không được biến đổi kiểu gen, thường biến không di truyền từ thế hệ bố mẹ sang đến các đời sau.
Tham khảo:
*Đột biến: - xảy ra đột ngột, riêng lẻ, không xác định. - Làm biến đổi kiểu gen nên di truyền được. ...
Thường biến chỉ biến đổi về kiểu hình và không được biến đổi kiểu gen, thường biến không di truyền từ thế hệ bố mẹ sang đến các đời sau.
Tham khảo!*
Đột biến: - xảy ra đột ngột, riêng lẻ, không xác định. - Làm biến đổi kiểu gen nên di truyền được. ... Thường biến chỉ biến đổi về kiểu hình và không được biến đổi kiểu gen, thường biến không di truyền từ thế hệ bố mẹ sang đến các đời sau.
Thường biến chỉ biến đổi về kiểu hình và không biến đổi kiểu gen, thường biến không di truyền từ thế hệ bố mẹ sang các đời sau. Có thể dễ dàng nhận ra thường biến thông qua các biểu hiện đồng loạt theo một hướng xác định của các loại thực vật hay động vật. Các biến đổi này tương ứng với điều kiện môi trường tác động lên kiểu hình của cá thể.
Thường biến là kiểu biến đổi không gây ảnh hưởng đến chất lượng của cá thể, nó chỉ tác động đến kiểu hình bên ngoài. Nhờ vậy mà thường biến giúp các loại sinh vật thích nghi và thay đổi phù hợp với từng dạng môi trường. Đây là kiểu biến đổi có lợi đối với cả thực vật lẫn các loài động vật. Biến đổi thường biến mang đến các ưu điểm và lợi ích hơn so với đột biến gây thay đổi gen.
So sánh thường biến và dị biến (khái niệm, VD, đặc điểm, vai trò). Bạn nào giúp mình với ạ mình cảm ơn.
- Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
-Không di truyền
-Có lợi vì giúp sinh vật thích nghi với những thay đổi của môi trường.
-Đa số có hại, một số có lợi
- Là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nucleotit trên ADN.
-Đột biến số lượng nhiễm sắc thể là những biến đổi số lượng xảy ra ở một hoặc 1 số cặp NST nào đó hoặc ở tất cả các bộ NST
-Đa số có hại, một số có lợi
thg biến | đột biến | |
kn | những biến đổi về kiểu hình phát sinh trong đời sống cá thể do chịu ảnh hưởng trực tiếp từ mtr | biến đổi vật chất di truyền do chịu tác động từ các tác nhân v.lí, hoá học từ môi trường ngoài và trong cơ thể, do rlpl trong GP, nhân đôi ADN dẫn tới biến đổi kiểu hình |
di truyền | không di truyền được | di truyền cho nhiều thế hệ sau |
chịu ảnh hưởng | phụ thuộc chủ yếu từ môi trường | ít chịu tác động từ ảnh hưởng của mtr |
tc | thg có lợi cho sv | đa số có hại, 1 ít có lợi, 1 ít trung tính |
ý nghĩa | giúp sv thích nghi với mtr sống | là nguồn nguyên liệu cho chọn giống, tiến hoá |
Vì sao biến dị tổ hợp và đột biến lại di truyền được qua các thế hệ, còn thường biến thì không di truyền được? Phân biệt thường biến với đột biến.
do thường biến là những biến .đổi kiểu hình phát sinh trong .đời cá thể dưới .ảnh hưởng trực tiếp của mt nên k di truyề ddc
ss
- NST có khả năng tự nhân đôi nhờ cơ chế của gen để truyền cho các TB con trong phân bào. Vì vậy khi phát sinh biến dị tổ hợp và đột biến thì các biến đổi này cũng được sao chép qua nhân đôi NST và di truyền.
- Thường biến chỉ là những biến đổi KH nhằm giúp cơ thể thích nghi với sự thay đổi của môi trường sống, không làm biến đổi đến cấu trúc gen, ADN và NST.
So sánh:
- Thường biến: - Đột biến:
+Biến đổi KH + Biến đổi cơ sở vật chất
+ Không di truyền + Di truyền
+ Phát sinh đồng loạt theo cùng 1 hướng + Xuất hiện với tần số thấp, ngẫu nhiên
tương ứng với điều kiện môi trường
+ Gíup sinh vật thích nghi + Thường có hại
phân biệt Đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể về khái niệm, nguyên nhân, các dạng, hậu quả
Đột biến gen | Đột biến NST | |
Khái niệm | - Là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nucleotit trên ADN. | - Là những biến đổi trong cấu trúc NST. |
Nguyên nhân | - Rối loạn quá trình tự sao của ADN dưới ảnh hưởng của môi trường trong và ngoài cơ thể. | - Đột biến cấu trúc NST xảy ra do ảnh hưởng phức tạp của môi trường bên trong cơ thể (những biến đổi bất thường về sinh lí, sinh hóa trong tế bào). |
Các dạng | - Mất cặp, thâm cặp, thay cặp. | - Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn. |
Hậu quả | - Đột biến có hai gây biến đổi kiểu hình khả năng sinh lí, giảm sức sống thậm chí là chết ở các sinh vật. | - Làm biến đổi cấu trúc NST làm thay đổi số lượng và cách sắp xếp gen. - Đa số gây hại cho sinh vật khiến chúng mắc phải những căn bệnh làm giảm sức sống và có thể chết. |
nêu :
a , khái niệm đột biến GEN và các dạng đột biến GEN
b , khái niệm và các dạng đột biến cấu trúc NST ? nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc NST ? tại sao đột biến cấu trúc NST thường gây hại cho sinh vật
c , khái niệm và các dạng đột số lượng NST
tham khảo nhé
a)Khái niệm và các dạng đột biến gen. - Đột biến gen là những biến đổi nhỏ xảy ra trong cấu trúc của gen. Những biến đổi này thường liên quan đến 1 cặp nuclêôtit (đột biến điểm) hoặc 1 số cặp nuclêôtit. - Trong tự nhiên, các gen đều có thể bị đột biến nhưng với tần số thấp (10-6 – 10-4).
b):
+khái niệm : Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi xảy ra trong cấu trúc của NST
+chủ yếu là do tác nhân ngoại cảnh hay trong tế bào. Có thể quan sát dưới kính hiển vi quang học. Các thể mất đoạn, thêm đoạn làm thay đổi chất liệu di truyền, thường gây tác hại cho cơ thể, nhất là cơ thể người.
+Đột biến cấu trúc NST gây hại cho con người và sinh vật vì trải qua quá trình tiên hóa lâu dài, các gen đã được sắp xếp hài hòa trên NST. Đột biến cấu trúc NST làm mất đi sự hài hòa này, gây ra các rối loạn trên cấu trúc NST nên thường gây hại cho sinh vật.
c)
tham khảo nhé
c) là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở 1 hoặc 1 số cặp NST tương đồng (đột biến dị bội - lệch bội) hoặc xảy ra ở tất cả các cặp NST (đột biến đa bội). - Đột biến số lượng NST bao gồm: + Đột biến lệch bội. + Đột biến đa bội: tự đa bội (chẵn và lẻ), dị đa bội.
Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 66.3.
Bảng 66.3. Các loại biến dị
Biến dị tổ hợp | Đột biến | Thường biến | |
---|---|---|---|
Khái niệm | |||
Nguyên nhân | |||
Tính chất và vai trò |
Biến dị tổ hợp | Đột biến | Thường biến | |
---|---|---|---|
Khái niệm | Là sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện các kiểu hình khác P. | Là những biến đổi về cấu trúc, số lượng của ADN và NST, khi biểu hiện thành kiểu hình là thể đột biến. | Là những biến đổi của kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. |
Nguyên nhân | Bằng sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen quy định các cặp tính trạng đó trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh. | Do sự tác động của các nhân tố bên trong và bên ngoài cơ thể. | Cùng 1 kiểu gen nhưng khi sống trong các điều kiện môi trường khác nhau (đất, nước, không khí, thức ăn, điều kiện chăm sóc…) khác nhau thì cho nhiều kiểu hình khác nhau. |
Tính chất và vai trò | - Tính chất: xuất hiện với tỉ lệ lớn, di truyền được. - Vai trò: là nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa. |
- Tính chất: mang tính cá biệt, ngẫu nhiên, có lợi hoặc hại, di truyền được. - Vai trò: là nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa. |
- Tính chất: biểu hiện đồng loạt theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh, không di truyền được. - Vai trò: cho thấy kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. |
Kể tên các biến dị đã học ? Biến dị nào di truyền được, biến dị nào không di truyền được. Nêu khái niệm, tính chất, lấy VD về loại biến dị không di truyền được.
* Biến dị di truyền:
a. Biến dị tổ hợp
b. Đột biến:
- Đột biến gen:
Gồm các dạng: Mất một hoặc một số cặp nuclêôtit.
Thêm một hoặc một số cặp nuclêôtit.
Đảo vị trí một hoặc một số cặp nuclêôtit.
Thay thế một hoặc một số cặp nuclêôtit này bằng một
hoặc một số cặp nuclêôtit khác.
- Đột biến nhiễm sắc thể:
+ Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể:
Gồm các dạng: Mất đoạn nhiễm sắc thể.
Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
+ Đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
Gồm các dạng: Đột biến dị bội.
Đột biến đa bội.
* Biến dị không di truyền:
Thường biến.
==>> VD biến dị không di truyền: 1. Thỏ Himalaya ở 350C có bộ lông trắng, toàn bộ nuôi ở 50C bộ lông toàn đen, nuôi ở 20 – 300C thì thân trắng, mũi, tai, chân, đuôi đen
các biến dị di tryền:
+đột biến gen
+đột biến nhiễm sắc thể(về cấu trúc và số lượng)
-biến dị không di truyền:
+thường biến:là những biến đổi của kiểu hình phát sinh trong đời cá theerduwowis ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
+đặc diểm:biểu hiện đồng loạt theo hướng xác định,tương ứng với điều kiên ngoại cảnh.