Những câu hỏi liên quan
Nguyễn đoàn bảo phúc
Xem chi tiết
Lư Hạo Thiên
Xem chi tiết
๖ۣۜDũ๖ۣۜN๖ۣۜG
26 tháng 12 2021 lúc 18:14

Câu 1

 \(m_{HNO_3}=0,3.63=18,9\left(g\right)\)

\(m_{CuSO_4}=1,5.160=240\left(g\right)\)

\(m_{AlCl_3}=2.133,5=267\left(g\right)\)

Câu 2

a) \(V_{N_2}=3.22,4=67,2\left(l\right)\)

\(V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\)

\(V_{O_2}=0,55.22,4=12,32\left(l\right)\)

b) \(V_{hh}=\left(0,25+0,75\right).22,4=22,4\left(l\right)\)

 

Bình luận (1)
tran duc huy
Xem chi tiết
Hắc Hàn Vương Nhi
Xem chi tiết
SukhoiSu-35
10 tháng 7 2023 lúc 17:49

a) sửa CaO

`n_(CaO)=(14/56)=0,25`mol

b)

`n_(CO_2)= 66/44=1,5` mol

c)

`n_(H_2)= (3,36)/22,4=0,15 mol`

d)

`n_(SO_3)= (22,4)/22,4=0,1 mol`

e)

`n_(Mg)=(3,55.10^23)/(6,02.10^23)=0,589mol.`

f)

tương tự e)

Bình luận (0)
Diệp Anh Hà
Xem chi tiết
Đông Hải
13 tháng 1 2022 lúc 18:30

a) Số nguyên tử có trong 0,1 H là

\(6.10^{23}.0,1=6.10^{22}\)

b) Số nguyên tử có trong 10 mol H2O

\(6.10^{23}.10=60.10^{23}\)

c) Số nguyên tử có trong 0,24 mol Fe là

\(6.10^{23}.0,24=144.10^{21}\)

Bình luận (1)
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
1 tháng 5 2017 lúc 4:13

   - Khối lượng của CaO có trong chén sau khi nung là: 36,6 – 30 = 5,6(g)

   - Số mol:

Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   - Khối lượng khí C O 2  thoát ra sau phản ứng: 40 – 35,6 = 4,4(g)

   - Số mol của khí  C O 2 :

Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   - Phân tử canxi cacbonat bị phân hủy thành CaO và  C O 2 , có tỉ lệ số phân tử CaO:số phân tử  C O 2  là 1:1.

Bình luận (0)
anhlephuong
Xem chi tiết
hnamyuh
28 tháng 7 2021 lúc 8:44

1)

Số nguyên tử Al là 1,5.6.1023 = 9.1023 nguyên tử

Số phân tử H2 là 0,5.6.1023 = 3.1023 phân tử

Số phân tử NaCl là 0,25.6.1023 = 1,5.1023 phân tử

Số phân tử H2O là 0,05.6.1023 = 0,3.1023 phân tử

2)

$V_{CO_2} = 1.22,4 = 22,4(lít)$
$V_{H_2} = 2.22,4 = 44,8(lít)$
$V_{O_2} = 1,5.22,4 = 33,6(lít)$

$V_{hh} = (0,25 + 1,25).22,4 = 33,6(lít)$

 

Bình luận (0)
Thảo Phương
28 tháng 7 2021 lúc 8:46

1. Tính số nguyên tử hoặc phân tử trong mỗi lượng chất sau: 1,5 mol Al; 0,5 mol H2; 0,25 mol NaCl; 0,05 mol H2O.

1,5 mol Al có : \(1,5.6.10^{23}=9.10^{23}\) nguyên tử

0,5 mol H2 có : \(0,5.6.10^{23}=3.10^{23}\)phân tử

0,25 mol NaCl: \(0,25.6.10^{23}=1,5.10^{23}\) phân tử

0,05 mol H2O có : \(0,05.6.10^{23}=0,3.10^{23}\) phân tử

 

Bình luận (0)
hnamyuh
28 tháng 7 2021 lúc 8:47

3)

$m_{Fe} = 0,1.56 = 5,6(gam)$
$m_{Cu} = 2,15.64 = 137,6(gam)$
$m_{H_2SO_4} = 0,8.98  = 79,4(gam)$
$m_{CuSO_4} = 0,5.160 = 80(gam)$

4)

$n_{CO_2} = \dfrac{0,44}{44} = 0,01(mol) \Rightarrow V_{CO_2} = 0,01.22,4 = 0,224(lít)$
$n_{H_2} = \dfrac{0,04}{2} = 0,02(mol) \Rightarrow V_{H_2} = 0,02.22,4 = 0,448(lít)$
$n_{N_2} = \dfrac{2,8}{28} = 0,1(mol) \Rightarrow V_{N_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
$n_{SO_2} = \dfrac{3,2}{64} = 0,05(mol) \Rightarrow V_{SO_2} = 0,05.22,4 = 1,12(lít)$
$n_{CO_2} = 0,05 ; n_{N_2} = 0,05 \Rightarrow V_{hh} = (0,05 + 0,05).22,4 = 2,24(lít)$

Bình luận (0)
Lap Nguyen
Xem chi tiết
Nguyễn Trần Thành Đạt
27 tháng 12 2020 lúc 8:32

a) nNaOH=20/40=0,5(mol)

nN2=1,12/22,4=0,05(mol)

nNH3= (0,6.1023)/(6.1023)=0,1(mol)

b) mAl2O3= 102.0,15= 15,3(g)

mSO2= nSO2 . M(SO2)= V(CO2,đktc)/22,4 . 64= 6,72/22,4. 64= 0,3. 64= 19,2(g)

mH2S= nH2S. M(H2S)= (0,6.1023)/(6.1023) . 34=0,1. 34 = 3,4(g)

c) V(CO2,đktc)=0,2.22.4=4,48(l)

nSO2=16/64=0,25(mol) -> V(SO2,đktc)=0,25.22,4=5,6(l)

nCH4=(2,1.1023)/(6.1023)=0,35(mol) -> V(CH4,đktc)=0,35.22,4=7,84(l)

Bình luận (1)
Bruh Bruh
26 tháng 12 2020 lúc 18:05

a,n=m/M=20/(23+17)20:40=0,5(mol)

n=V/22,4=11,2/22,4=0,5(mol)

n=số pt/số Avogađro=6.10^23:6.10^23=1

 

Bình luận (0)
Bi Mo
Xem chi tiết
๖ۣۜDũ๖ۣۜN๖ۣۜG
15 tháng 12 2021 lúc 10:16

a) Số nguyên tử N = 1,5 . 6 . 1023 = 9 . 1023

b) Số phân tử H2 = 0,5 . 6 . 1023 = 3 . 1023

c) Số phân tử NaOH = 0,2 . 6 . 1023 = 1,2 . 1023

d) Số phân tử CO2 = 0,05 . 6 . 1023 = 0,3 . 1023

e) Số phân tử CuSO4 = 0,5 . 6 . 1023= 3 . 1023

Bình luận (0)