cho 23,5 gam K2O tác dụng với nước thu được 0,5 lít dung dịch bazơ
a,Viết phương trình hóa học
b Tính nồng độ mol dung dịch bazơ thu được
c,tính thể tích dung dịch HCl cần dùng trung hòa dung dịch bazơ trên
Cho 15,5 gam natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ.
a) Viết phương trình hóa học và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được.
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ nói trên.
a) PTHH: Na2O + H20 -> 2NaOH
số mol Na20 = 0,25 (mol)
=> số mol NaOH = 0,5 mol.
Nôngd độ mol NaOH = 0,5 / 0,5 = 1 M
b) PTHH: H2SO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + 2H2O
số mol H2SO4 = 1/2 số mol NaOH = 0,25 mol
C% H2SO4 = mH2SO4 / m ddH2SO4 . 100%
=> m ddH2SO4= 122,5 g
D=m/V => V= 107,5 ml
Số mol Na2O = 15,5:62 = 0,25 mol
a) Khi cho Na2O xảy ra phản ứng, tạo thành phản ứng dung dịch có chất tan là NaOH.
Na2O + H2O → 2NaOH
Phản ứng: 0,25 → 0,05 (mol)
500 ml = = 0,5 lít; CM, NaOH = = 1M.
b) Phương trình phản ứng trung hòa dung dịch:
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Phản ứng: 0, 5 → 0,25 0,25 (mol)
mH2SO4 = 0,25x98 = 24,5 g
mdd H2SO4 = = 122,5 g
mdd, ml = = ≈ 107,5 ml
Cho 15,5 gam natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ.
a) Viết phương trình hóa học và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được.
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ nói trên.
Số mol Na2O = 15,5:62 = 0,25 mol
a) Khi cho Na2O xảy ra phản ứng, tạo thành phản ứng dung dịch có chất tan là NaOH.
Na2O + H2O → 2NaOH
Phản ứng: 0,25 → 0,05 (mol)
500 ml = = 0,5 lít; CM, NaOH = = 1M.
b) Phương trình phản ứng trung hòa dung dịch:
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Phản ứng: 0, 5 → 0,25 0,25 (mol)
mH2SO4 = 0,25x98 = 24,5 g
mdd H2SO4 = = 122,5 g
mdd, ml = = ≈ 107,5 ml
Số mol Na2O = 15,5:62 = 0,25 mol
a) Khi cho Na2O xảy ra phản ứng, tạo thành phản ứng dung dịch có chất tan là NaOH.
Na2O + H2O → 2NaOH
Phản ứng: 0,25 → 0,05 (mol)
500 ml = = 0,5 lít; CM, NaOH = = 1M.
b) Phương trình phản ứng trung hòa dung dịch:
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Phản ứng: 0, 5 → 0,25 0,25 (mol)
mH2SO4 = 0,25x98 = 24,5 g
mdd H2SO4 = = 122,5 g
mdd, ml = = ≈ 107,5 ml
Sáng ngọc tự đăng câu hỏi tự trả lời ạ
Cho 15,5 g Na2O tác dụng với nước thu được 0,51 dung dịch bazơ Viết chương trình hóa học và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được Tính thể tích dung dịch h2 SO4 2 mol cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ nói trên là
đề bài ko rõ lắm, 0,51 hay là sao
\(n_{Na_2O}=\dfrac{15,5}{62}=0,25mol\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
0,25 0,5
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,5}{0,51}=0,98M\)
Để trung hòa: \(n_{OH^-}=n_{H^+}=0,5mol\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{H^+}=\dfrac{1}{2}\cdot0,5=0,25mol\)
câu 1 :cho 15,5 gam Na2O tác dụng với nước thu được 0,5 lít dung dịch bazơ
a,viết pthh và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được?
b,tính thể tích dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để hòa dung dịch bazơ trên ?
câu 2 : cho 300ml đ HCL 0,2M tác dụng vừa đủ với V lít đ NaOH 1,5M tính V và CM các chất có trong dd sau phản ứng
câu 3: dẫn 8,96 lít CO2 (đktc) vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa tính m
câu 4 :cho dung dịch có chứa 32 gam CuSO4 vào dung dịch chứa 20,8 gam BaCl2 tính khối lượng kết tủa thu được?
Lần sau bạn đăng tách từng bài ra nhé.
Câu 1:
a, \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(n_{Na_2O}=\dfrac{15,5}{62}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\)
b, \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,25.98=24,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{24,5}{20\%}=122,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{122,5}{1,14}\approx107,46\left(ml\right)\)
Câu 3: \(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
\(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,4.100=40\left(g\right)\)
Câu 4: \(n_{CuSO_4}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{20,8}{208}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(CuSO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_{4\downarrow}+CuCl_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{1}\), ta được CuSO4 dư.
Theo PT: \(n_{BaSO_4}=n_{BaCl_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{BaSO_4}=0,1.233=23,3\left(g\right)\)
Câu 2:
\(n_{HCl}=0,3.0,2=0,06\left(mol\right)\)
PT: \(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=n_{NaCl}=n_{HCl}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,06}{1,5}=0,04\left(l\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,06}{0,3+0,04}=\dfrac{3}{17}\left(M\right)\)
Cho 37,2 gam natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ. a. Viết PTHH và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được. b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 20%( có khối lượng riêng d= 1,14 g/ml) cần dùng để trung hòa hết lượng bazơ nói trên
\(a,PTHH:Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ \Rightarrow n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=2\cdot\dfrac{37,2}{62}=0,6\cdot2=1,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{1,2}{0,5}=2,4M\\ b,PTHH:2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,6\cdot98=58,8\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{58,8\cdot100\%}{20\%}=294\left(g\right)\\ \Rightarrow V_{dd}=\dfrac{294}{1,14}\approx257,9\left(ml\right)\)
Câu 5: Cho 23,5 (g) K2O tác dụng với nước được 200 (ml) dung dịch bazơ.
Viết phương trình phản ứng và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ.
Tính số gam dung dịch H2SO4 49% cần để trung hòa dung dịch bazơ trên.
\(n_{K_2O}=\dfrac{23,5}{94}=0,25\left(mol\right)\\ PTHH:K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\\ \Rightarrow n_{KOH}=2n_{K_2O}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5M\\ PTHH:2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CT_{H_2SO_4}}=0,25\cdot98=24,5\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{24,5\cdot100\%}{49\%}=50\left(g\right)\)
1 Có 4 lọ không nhãn mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba(OH)2, NaOH và Na2SO4. Chỉ được dùng quỳ tím, làm thế nào để nhận biết được dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học? Viết các phương trình hóa học.
2 Cho 15,5 gam natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ
a) Viết phương trình hóa học và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được.
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ nói trên.
bài 1:
- Trích mỗi chất 1 ít làm mẫu thử
- Nhỏ vài giọt các dd trên vào mẫu giấy quỳ tím
+ quỳ tím chuyển sang xanh : Ba(OH)2 , NaOH (I)
+ Không có hiện tượng gì : NaCl , Na2SO4 (II)
- Trích từng chất dd ở nhóm I vào nhóm II , thấy xuất hiện kết tủa trắng thì đó là Ba(OH)2 và Na2SO4
Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaOH
- Hai dd còn lại là NaCl(không làm quỳ tím đổi màu)
Và NaOH ( quỳ làm tím hóa xanh )
cho 5,6 gam cu vào nước được 150 ml dung dịch bazơ a) pthh b )tính nồng độ mol dung dịch bazơ thu được c) tính thể tích dung dịch HCl 1,5M cần dùng để trung hòa bazơ trên
Cu +H2O->X (ko pứ)
Em kiểm tra lại đề
#CTVHOC24
Cho 1,4g k2o tác dụng với nước thu được 500ml dung dịch A/ viết phương trình B/ tính nồng độ dung dịch bazơ C/ Tính thể tích Oxygen cần dùng để điều chế ra lượng k2o
Sửa đề: 1,4 (g) → 1,41 (g)
a, \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
b, \(n_{K_2O}=\dfrac{1,4}{94}=0,015\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{KOH}=2n_{K_2O}=0,03\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,03}{0,06}\left(M\right)\)
c, \(4K+O_2\rightarrow2K_2O\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{K_2O}=0,0075\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,0075.22,4=0,168\left(l\right)\)
\(A/K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\\ B/n_{K_2O}=\dfrac{1,4}{94}mol\\ n_{KOH}=\dfrac{1,4}{94}\cdot2=\dfrac{7}{235}mol\\ C_{M_{KOH}}=\dfrac{7:235}{0,5}\approx0,06M\)
\(C/4K+O_2\xrightarrow[]{}2K_2O\\ n_{O_2}=\dfrac{1,4}{94}:2=\dfrac{7}{940}mol\\ V_{O_2,đktc}=\dfrac{7}{940}\cdot22,4\approx0,17l\\ V_{O_2,đkc}=\dfrac{7}{940}\cdot24,79\approx0,18l\)