Cho một số hoá chất sau: FeCl3, H2O, NaOH, Zn(NO3)2 và các dụng cụ cần thiết. Hãy viết các phương trình điều chế Fe2O3.
Cho các hoá chất CaCO3, NaCl, H2O và các dụng cụ cần thiết để làm thí nghiệm, trình bày phương pháp điều chế dung dịch gồm 2 muối Na2CO3 và NaHCO3 có tỷ lệ số mol là 1:3
Em xem lời giải tại link này nhé !
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(Na_2CO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+2NaOH\)
Từ những chất đã cho : Na 2 O , Fe 2 SO 4 3 , H 2 O , H 2 SO 4 , CuO, hãy viết các phương trình hoá học điều chế những bazơ sau: NaOH
Điều chế NaOH theo sơ đồ : NaOH → H 2 O NaOH
Na 2 O + H 2 O → 2NaOH
Viết PTHH điều chế: FeCl3,FeSO4,Fe2(SO4)3 từ các hợp chất FeS,NaCl,H2O và các chất xúc tác cần thiết ( ko dùng thêm hoá chất khác)
- FeCl3
\(2H_2O\underrightarrow{\text{điện phân}}2H_2\uparrow+O_2\uparrow\\ 4FeS+7O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+4SO_2\uparrow\\ Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\\ 2NaCl\underrightarrow{\text{ điện phân nóng chảy}}2Na+Cl_2\uparrow\\ 2Fe+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)
- FeSO4:
\(2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}2SO_3\uparrow\\ SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\\ H_2SO_4\left(loãng\right)+Fe\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
- Fe2(SO4)3:
\(2Fe+6H_2SO_4\left(đặc\right)\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2\uparrow+6H_2O\)
Từ tinh bột và các hoá chất cùng các điều kiện cần thiết, hãy viết các phương trình hoá học để điều chế etyl axetat
Các chất được điều chế theo sơ đồ sau :
C 6 H 10 O 5 n → C 6 H 12 O 6 → C 2 H 5 OH → CH 3 COOH → CH 3 COO C 2 H 5
C 6 H 10 O 5 n + n H 2 O → t ° n C 6 H 12 O 6
C 6 H 12 O 6 → t ° 2 C 2 H 5 OH + 2 CO 2
C 2 H 5 OH + O 2 → t ° → CH 3 COOH + H 2 O
CH 3 COOH + C 2 H 5 OH → CH 3 COO C 2 H 5 + H 2 O
Từ SiO2 và các hoá chất cần thiết khác, hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng điều chế axit silixic.
\(SiO_2+2NaOH_{\left(đặc,nóng\right)}\) \(\rightarrow\) \(Na_2SiO_3+H_2O\)
\(Na_2SiO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Na_2CO_3+H_2SiO_3\)
Có 5 lọ hoá chất khác nhau, mỗi lọ chứa một dung dịch của một trong các hoá chất sau: NaOH, HCl, H2SO4, BaCl2, Na2SO4. Chỉ được dùng thêm phenolphtalein (các điều kiện và dụng cụ thí nghiệm có đủ), hãy trình bày phương pháp hoá học nhận biết 5 hoá chất trên và viết phương trình hoá học xảy ra
Lấy một lượng vừa đủ mỗi mẫu hoá chất cho vào các ống nghiệm rồi đánh số thứ tự. Nhỏ từ từ dd phenolphtalein vào các ống nghiệm chứa các hoá chất nêu trên.
+ Ống nghiệm nào có màu hồng đó là dd NaOH; không màu là một trong các dd H2SO4, HCl, BaCl2, Na2SO4.
+ Cho dd màu hồng vào 4 ống nghiệm còn lại, có hiện tượng mất màu hồng là dung dịch H2SO4, HCl ( nhóm I), không có hiện tượng gì là dd BaCl2, Na2SO4 (nhóm II).
NaOH + HCl → NaCl + H2O.
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O.
–Nhỏ lần lượt các dd ở nhóm 1 vào các dd ở nhóm 2:
+ Nếu không có hiện tượng gì thì dd đem nhỏ là dd HCl, dd còn lại của nhóm I là H2SO4.
+ Nếu khi nhỏ dd ở nhóm 1 vào nhóm 2 thấy 1 dd xuất hiện kết tủa trắng, 1 dd không có hiện tượng gì thì dd đem nhỏ ở nhóm 1 là H2SO4, dd còn lại là HCl; còn dd ở nhóm 2 tạo kết tủa là BaCl2; dd không tạo kết tủa ở nhóm 2 là Na2SO4.
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl
a. Từ MnO2, HCl đặc, Fe hãy viết các phương trình phản ứng điều chế Cl2, FeCl2 và FeCl3.
b. Từ muối ăn, nước và các thiết bị cần thiết, hãy viết các phương trình phản ứng điều chế Cl2 , HCl và nước Javel .
MnO2+4HCl->MnCl2+Cl2+H2O
Fe+2HCl->FeCl2+H2
2Fe+3CL2-to>2Fecl3
b)
2NaCl+2H2O-đp\comn>2NaOH+cl2+H2
H2+Cl2-as->2HCl
Cl2+2NaOH->NaCl+NaClO+H2O
a, Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
MnO2 + 4HCl ---> MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2Fe + 3Cl2 ---to---> 2FeCl3
b, 2NaCl ---đpnc---> 2Na + Cl2
2H2O ---đp---> 2H2 + O2
H2 + Cl2 ---as---> 2HCl
2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2
2NaOH + Cl2 ---đpkcmn---> NaCl + NaClO + H2O
Những chất mình in đậm là nữngc chất cần điều chế nha
Từ canxi cacbua và các chất vô cơ, điều kiện cần thiết khác. Hãy viết các phương trình hoá học để điều chế các chất: Rượu etylic, Canxi ãetac, PE
\(CaC_2+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+C_2H_2\)
\(CH\equiv CH+H_2\underrightarrow{^{Pd,t^0}}CH_2=CH_2\)
\(nCH_2=CH_2\underrightarrow{^{t^0,p,xt}}\left(-CH_2-CH_2-\right)_n\)
\(CH_2=CH_2+H_2O\underrightarrow{^{170^0C,H^+}}C_2H_5OH\)
\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{\text{men giấm}}CH_3COOH+H_2O\)
\(2CH_3COOH+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+2H_2O\)
\(CaC_2 + 2H_2O \to Ca(OH)_2 + C_2H_2\\ C_2H_2 + H_2 \xrightarrow{t^o,xt} C_2H_4\\ C_2H_4 + H_2O \xrightarrow{t^o,xt} C_2H_5OH\\ C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{men\ giấm} CH_3COOH + H_2O\\ 2CH_3COOH + CaO \to (CH_3COO)_2Ca + H_2O\\ nCH_2=CH_2 \xrightarrow{t^o,p,xt} (-CH_2-CH_2-)_n\)
Chỉ từ FeS2, không khí, NaCl, H2O, các chất xúc tác và các thiết bị cần thiết có đủ. Hãy viết các phương trình hóa học điều chế 3 axit và 2 bazơ.