Cho dung dịch A gồm 500g dung dịch NaCl 12/100
a Tính m NaCl trong A
b Thêm 10ml nước vào dung dịch A .Tính C /100 của dung dịch thu đc
c THêm 94,5 g NaCl.2H2O vào dung dịch a được dung dịch B Tính C /100 của dung dịchB
Cho 800 ml dung dịch NaCl 1M (dung dịch A).
a/ Tính khối lượng NaCl có trong dung dịch A. Nêu cách pha chế dung dịch A.( ko cần làm, m NaCl= 46,8g)
b/ Cho thêm 200 ml nước vào dung dịch A thu được dung dịch B. Tính nồng độ mol/l dung dịch B.
c/ Cho thêm 11,7 gam NaCl vào dung dịch A được dung dịch C. Tính nồng độ mol/l của dung dịch C.
a)
$n_{NaCl} = 0,8.1 = 0,8(mol)$
$m_{NaCl} = 0,8.58,5 = 46,8(gam)$
Pha chế :
- Cân lấy 46,8 gam NaCl cho vào trong cốc 1 lít có chia vạch
- Đong từ từ nước vào cốc cho đến khi chạm vạch 800ml thì dừng lại, khuấy đều.
b)
$V_{dd\ sau\ khi\ thêm} = 800 + 200 = 1000(ml) = 1(lít)$
$C_{M_{NaCl}} = \dfrac{0,8}{1} = 0,8M$
c)
$n_{NaCl} = \dfrac{11,7}{58,5} = 0,2(mol)$
$n_{NaCl\ sau\ khi\ thêm} = 0,8 + 0,2 = 1(mol)$
$C_{M_{NaCl}} = \dfrac{1}{0,8} = 1,25M$
Thêm m gam muối ăn NaCl vào 100 gam dung dịch NaCl 5%, thu được dung dịch X có nồng độ NaCl là 5,5%.
a) Tính m.
b) Cho 58,5 gam dung dịch X phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch AgNO3 nồng độ a%, thu được kết tủa và dung dịch Y. Tính nồng độ % chất tan trong Y.
a, Gọi \(m_{NaCl\left(thêm\right)}=a\left(g\right)\)
\(m_{NaCl\left(bđ\right)}=5\%.100=5\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{5+a}{100+a}.100\%=5,5\%\\ \Leftrightarrow a=0,53\left(g\right)\)
b, \(m_{NaCl}=58,5.5,5\%=3,2175\left(g\right)\\ n_{NaCl}=\dfrac{3,2175}{58,5}=0,055\left(mol\right)\)
PTHH: NaCl + AgNO3 ---> AgCl↓ + NaNO3
0,055-->0,055------>0,055---->0,055
\(m_{AgCl}=0,055.143,5=7,8925\left(g\right)\\ m_{ddY}=58,5+200-7,8925=250,6075\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{NaNO_3}=\dfrac{0,055.85}{250,6075}.100\%=1,87\%\)
Cho 200ml dd A gồm Nacl 2M và KNO3 1M vào 100 ml dung dịch B gồm Naoh 2M ,Kcl 1.5M thu được dung dịch C.a)Tính nồng độ ion C. b)Cô cạn dung dịch C thu được m(g) muối khan.Tính m
$n_{Na^+} = 0,2.2 + 0,1.2 = 0,6(mol)$
$n_{Cl^-} = 0,2.2 + 0,1.1,5 = 0,55(mol)$
$n_{NO_3^-} = 0,2.1 = 0,2(mol)$
$n_{OH^-} = 0,1.2 = 0,2(mol)$
$n_{K^+} = 0,2.1 + 0,1.1,5 = 0,35(mol)$
$V_{dd} = 0,2 + 0,1 = 0,3(lít)$
Suy ra:
$[Na^+] = \dfrac{0,6}{0,3} = 2M$
$[Cl^-] = \dfrac{0,55}{0,3}= 1,83M$
$[OH^-] = [NO_3^-] = \dfrac{0,2}{0,3} = 0,67M$
$[K^+] = \dfrac{0,35}{0,3} = 1,167M$
$m_{muối} = m_{NaCl} + m_{KNO_3} + m_{KCl} = 0,2.2.58,5 + 0,2.101 + 0,1.1,5.74,5$
$= 54,775(gam)$
Ở 25oC, 100 gam nước hòa tan tối đa 36 gam NaCl, thu được dung dịch NaCl bão hòa.
a/ Tính khối lượng NaCl tối đa có thể tan trong 150 gam nước.
b/ Dung dịch A có 200 gam nước và 45 gam NaCl. Có thể hòa tan thêm tối đa bao nhiêu gam NaCl vào dung dịch A để được dung dịch bão hòa?
c/ Có 408 gam dung dịch NaCl bão hòa. Tính khối lượng nước và NaCl có trong đó.
a)
100 gam nước hòa tan tối đa 36 gam NaCl
=> 150 gam nước hòa tan tối đa 54 gam NaCl
b)
200 gam nước hòa tan tối đa 72 gam NaCl
=> mNaCl(hòa tan thêm) = 72 - 45 = 27 (g)
c)
\(S_{25^oC}=\dfrac{36}{100}.100=36\left(g\right)\)
Gọi khối lượng NaCl là a (g)
=> mH2O = 408 - a (g)
\(S_{25^oC}=\dfrac{a}{408-a}.100=36\left(g\right)\)
=> a = 108 (g)
=> mH2O = 300 (g)
Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được trong các trường hợp sau
1 Pha thêm 20 gam nước vào 80 g dung dịch NaCl 15%
2 trộn 200 gam dung dịch NaCl 20% với 300 gam dung dịch NaCl 5%
3Trộn 100 gam dung dịch H2 SO4 10% với 150 g dung dịch H2 SO4 25%
Thêm m gam dung dịch NaCl bão hòa có độ tan là 29,25 gam vào 150 ml dung dịch NaCl 0,5M thu được 252 ml dung dịch A. Tính nồng độ mol của dung dịch NaCl thu được
\(n_{NaCl\left(tv\right)}=\dfrac{29.25}{58.5}=0.5\left(mol\right)\)
\(n_{NaCl\left(bđ\right)}=0.15\cdot0.5=0.075\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaCl}=0.5+0.075=0.575\left(mol\right)\)
\(C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0.575}{0.252}=2.3\left(M\right)\)
1. Tính lượng nước cần thêm vào 200g dung dịch đồng (II) sunfat 12% để thu được dung dịch mới có nồng độ 8%.
2. Thêm A gam MgCl2 vào 300g dung dịch MgCl2 10% thì thu được dung dịch mới có nồng độ 15%. Tính giá trị A.
3. Thêm 200g nước vào dung dịch A chứa 40g KOH thì nồng độ phần trăm của dung dịch A giảm 10%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
4. Trộn lẫn 2 dung dịch NaCl (dung dịch A và B) theo tỉ lệ khối lượng 2/3 (A:2, B:3) thì thu được dung dịch 28%. Tính C% A và B. Biết nồng độ A gấp 3 lần nồng độ B.
a,tính khối lượng NaOH có trong 200ml dung dịch NaOh 1M b,tính số mol H2SO4 có trong 100ml dung dịch H2SO4 2M c,hoà tan 6g NaCl vào nước thu được 200g dung dịch tính nồng độ phần trăm của dung dịch d,tính khối lượng NaCl có trong 200g dung dịch NaCl 8%
a, \(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2SO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(c,C\%=\dfrac{6}{200}.100\%=3\%\)
\(m_{NaCl}=\dfrac{200.8}{100}=16\left(g\right)\)
a. Có 150gam dung dịch KOH 5% (dung dịch A). Cần phải trộn thêm vào dung dịch A bao nhiêu gam dung dịch KOH 12% để có được dung dịch KOH 10% b. tính khối lượng NaCL kết tinh khi hạ nhiệt độ của 1800gam dung dịch NaCL 30% ở 40oC xuống 20oC. Biết ở 20oC độ tan của NaCL trong nước là 36gam
\(a.\\ m_{KOH\left(A\right)}=150\cdot5\%=7,5g\\ m_{ddKOH12\%}=a\left(g\right)\\ \Rightarrow:\dfrac{7,5+12\%\cdot a}{a+150}=\dfrac{10}{100}\\ a=375\left(g\right)\)
\(b.\\ m_{NaCl\left(40^0C\right)}=1800\cdot30\%=540\left(g\right)\\ m_{H_2O\left(40^0C\right)}=1800-540=1260\left(g\right)\\ S_{20^0C}=\dfrac{540-m_{NaCl\left(kt\right)}}{1260-m_{NaCl\left(KT\right)}}=\dfrac{36}{100}\\ m_{NaCl\left(KT\right)}=135\left(g\right)\)