hòa 8 gam canxi vào 100 gam nước thu được dung dich A và khí B
a)Tính khối lượng dung dịch A;
b)Xác định C% của dung dịch A;
c)Phải cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 0.5M để phản ứng vừa đủ với dung dịch A
Bài 18: Cho 8,125 gam Zn tác dụng với 100 gam dung dịch HCl 18,25%. a) Viết PTHH xảy ra. b) Tính thể tích khí và khối lượng H2 (đktc) thu được sau phản ứng. c) Tính nồng độ C% các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Bài 1. hòa tan 12, 8 g hỗn hợp Fe FeO bằng dung dịch HCl dư thu được 2, 24 lít H2 điều kiện tiêu chuẩn thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư lộc kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Tính a.
Bài 2. Cho 2, 81 gam hỗn hợp gồm Fe2o3 Zno mgo tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch H2 SO4 0, 1 m khối lượng muối sunfat tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu.
Hòa tan hết 5 gam muối NaCl vào 50 gam H2O, thu dduwwocj dung dịch NaO. Tính nồng độ phần răm của dung dịch NaCl nói trên
1/ Cho dung dịch có chứa 10g NaOH tác dụng với dung dịch có chứa 10g dung dịch HNO3
A) cho biết khối lượng các chất có trong dung dịch sau phản ứng
B) tính khối lượng NaOH hoặc HNO3 cần dùng để trung hoà dung dịch sau phản ứng
2/ Trộn 30ml dung dịch có chứa 2,22g CaCl2 với 70ml dung dịch có chứa 1,7 g AgNO3
A) Tính khối lượng chất kết tủa thu được ( AgCl)
B) Tính nồng độ mol các chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng . Giả sử thể tích thay đổi ko đáng kể
Bài 4: Tính khối lượng muối ăn và khối lượng nước cần lấy để pha chế 150 gam dung dịch NaCl 25%.
Đốt cháy 3,9g kali cần dùng hết V lít không khí (đo đktc), thu được m gam chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn A vào 500ml nước phản ứng xong thu được dung dịch B.
a) Tính giá trị V, m. Tính CM của dung dịch B.
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 20% (D = 1,14g/ml) cần dùng để trung hòa hết dung dịch B.
1) có 3 dung dịch đựng trong 3 lọ riêng biệt ( bị mất nhãn ) : dung dịch H2SO4, dung dịch NaCl và dung dịch Ca(OH)2. Viết phương trình phản ứng
2) có 4 lọ đựng riêng biệt các chất khí sau bị mất nhãn: khí oxi, khí cacbonic, khí nitơ. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận biết chất khí trong mỗi lọ. Viết phương trình phản ứng.
khi cho mangan đioxit phản ứng với HCL đậm đặc đun nóng thu được muối MnCl2 , khí Cl và H2O.
a) Viết PTHH
b)Khi cho 5,22 gam MnO2 và 40 gam dung dịch HCL 36,5 % rồi đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A . Tính nồng độ % chất tan trong dung dịch A . Biết rằng toàn bộ khí Clo thoát ra khỏi dung dịch , nước bay hơi không đáng kể.